Nội dung text CHỦ ĐỀ 4. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT - GV.docx
CHỦ ĐỀ 4. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Cảm ứng ở động vật diễn ra A. với tốc độ nhanh và đa dạng. B. với tốc độ chậm và đa dạng. C. chậm, khó nhận thấy. D. chậm, dễ nhận thấy. Câu 2. Khi nhìn vào nguồn ánh sáng mạnh, chúng ta sẽ có phản ứng nheo mắt, đồng tử co lại. Điều này có lợi ích nào sau đây đối với cơ thể? A. Giúp mắt nhìn thấy ánh sáng nhiều hơn. B. Giúp mắt mở to hơn. C. Tránh cho mắt nhắm lại do ánh sáng mạnh. D. Tránh cho mắt bị tổn thương. Câu 3. Đặc điểm khác nhau giữa cảm ứng ở động vật và cảm ứng ở thực vật là A. cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn và khó nhận thấy hơn cảm ứng ở thực vật. B. hình thức phản ứng ở động vật đa dạng hơn nhưng kém chính xác hơn ở thực vật. C. cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh, dễ nhận thấy hơn, còn cảm ứng ở thực vật chậm và khó nhận thấy hơn. D. hình thức cảm ứng ở thực vật nhẹ nhàng và yếu ớt hơn ở động vật. Câu 4. Thực vật không có quá trình nào sau đây trong cơ chế cảm ứng? A. Thu nhận kích thích. B. Phân tích và tổng hợp thông tin. C. Dẫn truyền tín hiệu. D. Trả lời kích thích. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm cảm ứng ở thực vật? A. Phản ứng dễ nhận thấy. B. Phản ứng diễn ra chậm. C. Phản ứng bằng sự thay đổi hình thái hoặc sự vận động các cơ quan. D. Phản ứng được kiểm soát bởi hormone. Câu 6. Cơ quan nào sau đây có vai trò chủ yếu trả lời kích thích ở người? A. Cơ quan thụ cảm. B. Cơ hoặc tuyến. C. Hệ thần kinh. D. Dây thần kinh. Câu 7. Cây trinh nữ cụp lá khi chạm vào thuộc dạng cảm ứng nào sau đây? A. Hướng nước. B. Ứng động sinh trưởng.
C. Hướng sáng. D. Ứng động không sinh trưởng. Câu 8. Trong rừng có nhiều cây leo sống bám vào cây tránh tác động bất lợi khi bò dưới đất, các cây leo đó thuộc dạng cảm ứng nào sau đây? A. Hướng nước. B. Hướng sáng. C. Hướng hoá. D. Hướng tiếp xúc. Câu 9. Khi côn trùng chạm vào lá cây bắt mồi, lá cây khép lại kẹp chặt con mồi, tác nhân kích thích là do A. tiếp xúc. B. ánh sáng. C. nước. D. hoá chất. Câu 10. Sự đóng mở của khí khổng ở tế bào thực vật thuộc dạng cảm ứng nào sau đây? A. Hướng hoá. B. Hướng nước. C. Ứng động sức trương. D. Ứng động tiếp xúc. Câu 11. Khi chạm tay vào gai cây xương rồng, thụ thể đau ở tay chuyển thông tin đau về bộ phận A. tiếp nhận thông tin, thông tin từ đây truyền đến cơ xương, cơ xương co làm tay rụt lại. B. xử lí thông tin, thông tin từ đây truyền đến cơ xương, cơ xương co làm tay rụt lại. C. đáp ứng thông tin, thông tin từ đây truyền đến cơ xương, cơ xương co làm tay rụt lại. D. tiếp nhận và đáp ứng, thông tin từ đây truyền đến cơ xương, cơ xương co làm tay rụt lại. Câu 12. Một nhóm học sinh được yêu cầu thực hành tìm hiểu tập tính của động vật. Nhóm học sinh lên kế hoạch vào vườn thú để quan sát con công đực xoè đuôi. Nhóm học sinh đó đang muốn tìm hiểu tập tính nào sau đây? A. Tập tính kiếm ăn. B. Tập tính sinh sản. C. Tập tính xã hội. D. Tập tính bảo vệ vùng lãnh thổ. Câu 13. Biện pháp nào sau đây không phải là ứng dụng của hướng động vào thực tiễn sản xuất? A. Bón phân quanh gốc kích thích rễ sinh trưởng theo chiều rộng. B. Hạn chế chiếu sáng trong thời gian đầu khi hạt nảy mầm, trồng dày khi cây còn non và tỉa thưa khi cây lớn giúp thúc đẩy cây mầm vươn dài. C. Thắp đèn chiếu sáng, trồng cây trong nhà màng để tạo điều kiện thuận lợi về ánh sáng, nhiệt độ trong quá trình nở hoa của cây. D. Làm giàn, mở rộng giàn cho các cây mướp, cây bí phát triển. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai Câu 1. Don là động vật thuộc họ Nhím (Histricidae), bộ Gặm nhấm (Rodentia), lớp Thú (Mammalia). Don thường sống trong hang, hốc trên núi đá vôi, hoạt động chủ yếu vào ban đêm, phân bố khắp các tỉnh miền núi của Việt Nam. Nghiên cứu tập tính của don được theo dõi từ tháng 3
đến tháng 11 năm 2012 theo phương pháp quét. Địa điểm quan sát cách chuồng tối thiểu 3 m để có thể quan sát rõ các tập tính của các cá thể và không làm cho don sợ hãi. Các tập tính của don được chia làm 8 nhóm chính: ngủ, nghỉ, cạnh tranh, kiếm ăn, ve vãn, giao phối, di chuyển, vệ sinh cơ thể. Tiến hành theo dṍi hoạt động của 02 cá thể nuôi nhốt riêng ( 01 đực, 01 cái) có đánh dấu kí hiệu bằng sơn màu đỏ lên chân và lưng. Tổng hợp kết quả theo dõi các hoạt động trong ngày của don được thể hiện ở hình sau: Kết quả theo dõi các hoạt động trong ngày của don (nguồn: Vũ Tiến Thịnh, Nghiên cứu tập tính hoạt động của loài don (Autherurus macrourus Linnaeus, 1758) trong điều kiện nuôi nhốt, Tạp chí Khoa học và công nghệ lâm nghiệp, số 3 (kì I) - 2013) Mỗi nhận định sau đúng hay sai? a. Trong ngày don di chuyển nhiều trong chuồng. b. Các hoạt động cạnh tranh, giao phối, ve vãn ít gặp trong quá trình theo dõi. c. Mức độ hoạt động của cá thể don đực và cái khác nhau rất lớn. d. Cá thể đực di chuyển, cạnh tranh và ngủ nhiều hơn cá thể cái. Đáp án: a. Đ b. Đ c. S d. S Câu 2. Một số nghiên cứu về ảnh hưởng của hiệu ứng neophobia (sợ cái mới, thức ăn mới) đến khả năng chấp nhận thức ăn mới và lượng ăn vào đã được tiến hành tại Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu trên cừu (Đàm Văn Tiện, 1999), trên dê (Đàm Văn Tiện 2003 và 2004), trên lợn Móng Cái (Đàm Văn Tiện 2003) và lợn Đại Bạch (Đàm Văn Tiện 2003) đã cho thấy hiệu ứng sợ thức ăn mới
lạ (feed neophobia) xảy ra không chỉ đối với những thức ăn lạ hàm chứa chất gây hại cho động vật mà còn xảy ra đối với những loại thức ăn được coi là tốt. Thật vậy, cừu và dê không chịu ăn cám trong 1 tuần tập ăn, mà cám vốn không có tiềm năng gây hại cho chúng, hay lợn Đại Bạch từ chối ăn bèo tấm vốn giàu protein (43% CP) cần cho nhu cầu của lợn ngoại Đại Bạch. Cơ chế làm chậm sự chấp nhận những thức ăn mới lạ là một phản xạ bảo vệ, với mục đích đảm bảo an toàn cho cơ thể khỏi bị ăn nhầm những chất có thể gây hại cho cơ thể, hàm chứa trong thức ăn mới. Nhưng ở khía cạnh dê, cừu chê cám và lợn Đại Bạch không ăn bèo tấm, thì lại hàm chứa tính máy móc của cơ chế. Đó là cơ sở để nghiên cứu tìm ra các biện pháp hạn chế hiệu ứng mang tính máy móc này, nhằm tối ưu hoá việc sử dụng các phế phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho gia súc trong mô hình chăn nuôi tận dụng phế phụ phẩm nông nghiệp của phần đa nông dân hiện nay. (Nguồn: Đại học Nông lâm Huế, Kết quả 10 năm nghiên cứu tập tính ứng dụng trong chăn nuôi: https://huaf.edu.vn/ket-qua-10-nam-nghien-cuu-tap-tinh-ung-dung-trong-chan-nuoi/) Mỗi nhận định sau đúng hay sai? a. Hiệu ứng sợ thức ăn mới lạ chỉ xảy ra khi động vật tiếp xúc với thức ăn lạ hàm chứa chất gầy hại. b. Cừu và dê không chịu ăn cám trong 1 tuần tập ăn là phản xạ bảo vệ cơ thể. c. Bèo tấm có thể gây hại cho lợn Đại Bạch. d. Nghiên cứu biện pháp hạn chế ảnh hưởng của hiệu ứng neophobia sẽ giúp tận dụng thức ăn trong chăn nuôi. Đáp án: a. S b. Đ c. S d. Đ Câu 3. Ong thường tập hợp thành đàn để phát triển, một đàn ong có khoảng từ 25 000 đến 50 000 con. Một đàn ong được phân chia nhiều chức vụ khác nhau để cùng nhau phối hợp làm nhiệm vụ xây dựng và phát triển tổ. Ong chúa có nhiệm vụ đẻ trứng để tăng quân số đồng thời đảm bảo sự tồn tại của đàn ong. Ong thợ đảm nhận tất cả các công việc nặng nhọc nhất trong đàn ong như xây tổ, chăm sóc ấu trùng, ong non và ong chúa, tìm kiếm thức ăn, phòng chống kẻ thù,... Nhiệm vụ của ong đực là thụ tinh cho ong chúa. Các nghiên cứu phát hiện ra rằng ong nhỏ đã học kiếm mật bằng cách quan sát những con ong có kinh nghiệm trong đàn làm. Những con ong nhỏ sẽ xem bông hoa nào được ong lớn hơn đổ xô đến tìm mật và bắt chước theo. Mỗi nhận định sau đúng hay sai? a. Ong có tập tính xã hội.