Nội dung text Lớp 11. Đề thi cuối kì 1 (đề số 1) - FORM MỚI.docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I LỚP 11 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, S = 32. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng khi một hệ ở trạng thái cân bằng? A. Phản ứng thuận đã dừng. B. Phản ứng nghịch đã dừng. C. Nồng độ chất tham gia và sản phẩm bằng nhau. D. Nồng độ của các chất trong hệ không đổi. Câu 2. Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận (v t ) và tốc độ phản ứng nghịch (v n ) ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào? A. v t = 2v n . B. v t = v n 0. C. v t = 0,5v n . D. v t = v n = 0. Câu 3. Theo thuyết Brønsted-Lowry, base là chất A. phân li ra OH – . B. có khả năng nhận electron. C. có khả năng nhận proton H + . D. có khả năng cho proton H + . Câu 4. Cho phản ứng sau: 2C(s) + O 2 (g) ⇀ ↽ 2CO(g). Biểu thức hằng số cân bằng K C của phản ứng là A. K C = 2 2 2. CO CO . B. K C = 2 2 CO O . C. K C = 2 2 2 .CO CO . D. K C = 2 2 O CO . Câu 5. Nhận định nào sau đây về phân tử nitrogen là đúng? A. Có ba liên kết đơn bền vững. B. Chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá là -3. C. Có liên kết cộng hoá trị có cực. D. Thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử. Câu 6. Chất nào sau đây có thể dùng để làm khô khí ammonia? A. H 2 SO 4 đặc. B. CaO. C. CuSO 4 khan. D. P 2 O 5 . Câu .7 Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân (mercury) rơi vãi bằng cách A. nhỏ nước bromide lên giọt thủy ngân. B. nhỏ dung dịch nước muối lên giọt thủy ngân. C. rắc bột sulfur lên giọt thủy ngân. D. rắc bột phosphorus lên giọt thủy ngân. Câu 8. Cách pha loãng sulfuric acid đặc nào sau đây là an toàn? A. Rót nhanh acid vào nước và khuấy đều. B. Rót nhanh nước vào acid và khuấy đều. C. Rót từ từ nước vào acid và khuấy đều. D. Rót từ từ acid vào nước và khuấy đều. Câu 9. Phú dưỡng là hiện tượng xảy ra do sự gia tăng hàm lượng của nguyên tố nào trong nước? A. Fe, Mn. B. N, P. C. Ca, Mg. D. Cl, F. Câu 10. Phản ứng chuyển hóa hydrogen sulfide trong khí thiên nhiên thành sulfur được thực hiện theo sơ đồ phản ứng: H 2 S + SO 2 S + H 2 O. Khối lượng sulfur tối đa tạo ra khi chuyển hóa 5000 m 3 khí thiên nhiên (đkc) (chứa 5 mg H 2 S/m 3 ) là A. 50,0 g. B. 25,0 g. C. 35,3 g. D. 100,0 g. Câu 11. Muối X không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Trong y học, X thường được dùng làm chất cản quang xét nghiệm X-quang đường tiêu hóa. Công thức của X là A. BaSO 4 B. Na 2 SO 4 . C. K 2 SO 4 . D. MgSO 4 . Câu 12. Cho các phản ứng: (a) t 22SOSO∘ (b) 26S3 FSF Mã đề thi: 111
(c) HgSHgS (d) 22H SHS . Số phản ứng trong đó sulfur đơn chất đóng vai trò chất khử là A. 1. B. 2. C. 3 . D. 4 . Câu 13. Liên kết hoá học chủ yếu giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ là A. liên kết hydrogen. B. tương tác Van der waals. C. liên kết ion. D. liên kết cộng hoá trị. Câu 14. Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau? A. C 2 H 5 OH, CH 3 CHO. B. CH 3 OCH 3 , C 2 H 5 OH. C. CH 3 COOCH 3 , CH 3 COOH. D. C 4 H 10 , C 6 H 6 . Câu 15. Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản được cho ở bảng (a). Hợp chất X có công thức phân tử C 3 H 6 O và phổ hồng ngoại như hình (b) dưới đây: Nhóm chức Số sóng (cm -1 ) -OH (alcohol) 3500 - 3200 -NH- (amine) 3300 - 3000 -CHO (aldehyde) 2830 - 2695 (C-H) 1740 - 1685 (C=O) -CO (ketone) 1715 - 1666 (C=O) -COOH (carboxylic) 3300 - 2500 (OH) 1760 - 1690 (C=O) -COO (ester) 1750 - 1715 (C=O) Bảng (a) Hình (b) Công thức cấu tạo của X là A. CH 3 CH 2 CHO. B. CH 2 =CHCH 2 OH. C. CH 3 COCH 3 . D. CH 3 CH 2 COOH. Câu 16. Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn dùng phương pháp nào sau đây? A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết. C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột. Câu 17. Phổ khối lượng (MS) của ethanol được cho ở hình dưới đây: Phân tử khối của ethanol là A. 45. B. 31. C. 46. D. 29. Câu 18. Chọn phát biểu sai? Trong hợp chất hữu cơ A. các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và trật tự nhất định. B. các nguyên tử carbon liên kết với nhau tạo thành mạch carbon dạng không phân nhánh, vòng và phân nhánh. C. tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học. D. carbon có hai hóa trị là II và IV. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Mỗi phát biểu sau đây về ammonia (NH 3 ) là đúng hay sai?
a. Phân tử NH 3 có dạng hình chóp đáy tam giác. b. Cho giấy quỳ tím khô vào bình đựng khí NH 3 thì giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. c. Phân tử NH 3 có tính khử mạnh là do trên nguyên tử nitrogen còn cặp electron chưa liên kết. d. Ammonia tan tốt trong nước là do tạo được liên kết hydrogen với nước. Câu 2. Để tách và tinh chế các chất trong hỗn hợp người ta dùng các phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh, sắc kí … a. Ngâm hoa quả làm siro thuộc phương pháp chiết. b. Làm đường từ mía thuộc phương pháp kết tinh.. c. Nấu rượu uống thuộc phương pháp kết tinh. d. Phân tích thổ nhưỡng thuộc phương pháp chiết lỏng - rắn. Câu 3. Dung dịch H 2 SO 4 loãng có tính chất chung của acid như làm quỳ hóa đỏ, tác dụng với kim loại, base, muối,… Ngoài tính acid mạnh, dung dịch H 2 SO 4 đặc còn có tính oxi hóa mạnh. a. Cho thanh Fe (iron) vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, iron tan ra và có sủi bọt khí. b. Cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch H 2 SO 4, thấy xuất hiện kết tủa đen. c. Cho vụn đồng (copper) vào dung dịch sulfuric acid đặc và nóng thấy vụn đồng tan tạo dung dịch màu xanh đồng thời có khí màu nâu đỏ thoát ra. d. Cho từng giọt sulfuric acid đặc vào đường saccharose (C 12 H 22 O 11 ) màu trắng, đường chuyển màu nâu đen sau đó trào lên khỏi miệng cốc. Câu 4. Quá trình đốt cháy nhiên liệu trong ô tô sinh ra nhiều khí như SO 2 , CO, NO. Từ năm 1975, người ta thiết kế “bộ chuyển đổi xúc tác” trong hệ thống xả khí của ô tô (và cả trong máy phát điện) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phản ứng: 2CO(g) + 2NO(g) → 2CO 2 (g) + N 2 (g). a. Phản ứng trên chuyển các khí độc hai như CO, NO thành khí không hoặc ít độc hại hơn. b. Trong phản ứng trên, chất khử là NO và chất oxi hóa là CO. c. Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g), NO(g), CO 2 (g) lần lượt là -110,5; 91,3; -393,5 (kJ.mol -1 ). Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy của phản ứng trên là 748,6 kJ. d. Từ kết quả tính được ở câu c), phản ứng trên không thuận lợi về mặt năng lượng. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Một dung dịch có nồng độ H + bằng 0,001 M thì nồng độ OH – của dung dịch đó là 1.10 –a M. Giá trị của a là bao nhiêu? Câu 2. Cho các chất sau: CCl 4 , HCN, CH 2 =CH 2 , C 6 H 12 O 6 , Na 2 CO 3 , CH 3 COONa và Al 4 C 3 . Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất hữu cơ? Câu 3. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở có cùng công thức phân tử C 3 H 8 O? Câu 4. L-serine đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein. Công thức cấu tạo của L-serine được cho như sau: Phân tử khối của L-serine là bao nhiêu? Câu 5. Phẩn lớn sulfuric acid được sản xuất từ lưu huỳnh (sulfur), oxygen và nước theo công nghệ tiếp xúc theo sơ đồ: 2324SSOSOHSO Để sản xuất được 100 tấn H 2 SO 4 98% thì cần bao nhiêu tấn sulfur. Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế đạt 96%. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười). Câu 6. Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol - một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148. Phân tích nguyên tố cho thấy anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10%, còn lại là oxygen. Tổng hệ số của các nguyên tố trong anetol là bao nhiêu?
------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.