Nội dung text ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC.pdf
Trang 1/3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2025 – 2026 ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM Môn thi: HÓA HỌC (chuyên) Đáp án, thang điểm gồm: 03 trang I. Hướng dẫn chung - Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm thi vẫn cho điểm đúng như hướng dẫn chấm quy định. - Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm, thống nhất trong toàn tổ và được lãnh đạo Hội đồng chấm thi phê duyệt. - Sau khi cộng điểm toàn bài được làm tròn đến 0,25. II. Đáp án, thang điểm Câu Nội dung Điểm 1 1.1 a) Nồng độ. 0,25 b) Diện tích bề mặt tiếp xúc. 0,25 c) Chất xúc tác. 0,25 d) Nhiệt độ. 0,25 1.2 a) Ở 10 oC, NaCl có độ tan lớn hơn KCl. 0,25 Ở 90 oC, KCl có độ tan lớn hơn NaCl. 0,25 b) Sylvinite được hòa tan trong nước nóng (~100 °C), ở nhiệt độ cao KCl tan nhiều hơn NaCl, loại bỏ tạp chất không tan. Khi hạ nhiệt độ (~30 °C), KCl kết tinh trước do độ tan giảm mạnh trong khi NaCl chỉ kết tinh một lượng nhỏ. Thực hiện lại quá trình kết tinh nhiều lần thu được KCl gần như tinh khiết. 0,5 2 2.1 a) Môi trường acid có pH < 7. 0,25 b) Khi bón vôi hoa sẽ có màu hồng. 0,25 c) Nguyên nhân là làm mất đạm do giải phóng khí NH3. 0,25 CaO + H2O Ca(OH)2 0,25 2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3 + 2H2O 0,25 2.2 a) Al được tách khỏi Al2O3 bằng phương pháp điện phân nóng chảy. 0,25 2Al2O3 ñpnc 4Al + 3O2 0,25 b) Hợp kim của nhôm có khối lượng riêng nhỏ (nhẹ), bền. 0,25 ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Trang 2/3 Câu Nội dung Điểm 3 3.1 a) Hydrocarbon: C6H5-CH=CH2, CH3–CH3. 0,25 Dẫn xuất của hydrocarbon: CH3-COOH, (C17H35COO)3C3H5. 0,25 b.1. Dung dịch bromine bị nhạt màu. 0,25 b.2. Hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím. 0,25 3.2 a) Propane và butane không mùi nhưng khí gas lại có mùi là do người ta thêm chất có mùi vào (thường là C2H5SH) để dễ phát hiện gas rò rỉ. 0,25 b) Gọi x, y lần lượt là số mol của propane và butane. Ta có hệ phương trình: 44x 58y 12000 x 27,5 y 72,5 giải hệ phương trình ta được: x 60,942 y 160,665 0,25 Năng lượng toả ra do đốt cháy hết 12 kg gas là: 60,942. 2220 + 160,665. 2877 = 597524,445 kJ Năng lượng có ích cung cấp cho việc nấu ăn là: 597524,445. 60% = 358514,667 kJ 0,25 Số ngày sử dụng là: 358514,667/ 7000 ≈ 51,2 ngày 0,25 4 4.1 a) CaCO3‧MgCO3 0 t CaO + MgO + 2CO2 0,25 2MgO + Si 0 t 2Mg + SiO2 0,25 CaO + SiO2 0 t CaSiO3 0,25 b) Sơ đồ điều chế: CaCO3‧MgCO3 Mg Khối lượng quặng dolomite: 4.184 100 100 . . 24 80 95 = 40,35 tấn 0,25 4.2 a) Thể tích trung bình của EDTA trong 3 lần chuẩn độ là: EDTA 3,10 3,10 3,20 V 3,133 (mL) 3 0,25 2 2 EDTA EDTA 3 Ca Mg V .C C 1,5665.10 M 1,5665 mmol/L V C nöôùc maùy 0,25 b) Độ cứng của nước: 1,5665.100 = 156,65 mg/L 0,25 Căn cứ vào bảng phân loại nước thì nước máy thuộc loại nước cứng. 0,25