Nội dung text ĐỀ SỐ 14 - NGÔN NGỮ - VĂN HỌC - LỜI GIẢI.docx
H S A Phần thi thứ hai: NGÔN NGỮ - VĂN HỌC 51. B 52. A 53. A 54. C 55. B 56. A 57. C 58. D 59. C 60. A 61. B 62. B 63. D 64. C 65. A 66. A 67. C 68. D 69. B 70. D 71. A 72. A 73. B 74. D 75. C 76. C 77. A 78. A 79. B 80. C 81. D 82. A 83. D 84. A 85. B 86. B 87. A 88. A 89. C 90. D 91. D 92. B 93. B 94. D 95. A 96. B 97. A 98. A 99. D 100. B
H S A ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Phần thi thứ hai: NGÔN NGỮ - VĂN HỌC (Tư duy định tính) Thời gian hoàn thành phần thi thứ hai: 60 phút Tổng điểm phần thi tư duy định tính: 50 điểm H S A
H S A Hà Nội, tháng ___ năm 2025 Phần thi thứ hai: Ngôn ngữ - Văn học từ câu hỏi số 51 đến 100 Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 51-55 “Một mai, một cuốc, một cần câu Thơ thẩn dầu ai vui thú nào. Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ, Người khôn, người đến chốn lao xao” (Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nhàn, Sách giáo khoa Ngữ văn 10, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019) Câu 51: Xác định thể loại của văn bản trên? A. Đường luật. B. Thất ngôn. C. Lục ngôn. D. Lục bát. Đáp án Thất ngôn. Giải thích Đếm số chữ trong 1 câu (7) → Đáp án đúng: B Câu 52: Câu (1) sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Liệt kê kết hợp điệp ngữ. B. Liệt kê kết hợp hoán dụ. C. Liệt kê kết hợp so sánh. D. Nhân hóa kết hợp hoán dụ. Đáp án Liệt kê kết hợp điệp ngữ. Giải thích Phân tích câu 1: “Một mai, một cuộc, một cần câu”, xác định dấu hiệu của các biện pháp tu từ: Từ “một” lặp lại 3 lần Các từ chỉ dụng cụ làm nông: mai, cuốc, cần câu → Đáp án đúng: A
H S A Câu 53: Từ “thơ thẩn” đồng nghĩa với từ nào sau đây? A. chậm rãi B. lặng lẽ C. mở mang D. lan man Đáp án chậm rãi Giải thích Các từ được nhắc đến trong văn bản đều có nghĩa, sắc thái gần giống nhau → Cần xét tới ngữ cảnh: Câu thơ gợi bước đi, dáng đi, trạng thái hoạt động của nhà thơ → Đáp án đúng: A Câu 54: Đại từ “ai” trong câu thơ mang giá trị A. đối tượng cụ thể, không muốn nhắc tới trực tiếp. B. một người bạn không cùng chí hướng. C. khái quát cách nhìn và kín đáo bộc lộ quan điểm. D. nêu và phê phán lối sống của đa số mọi người. Đáp án khái quát cách nhìn và kín đáo bộc lộ quan điểm. Giải thích Xét trong đoạn trích, đời sống của tác giả được thể hiện qua công việc hàng ngày: “Một mai, một cuốc, một cần câu” và được khái quát qua các từ: “thơ thẩn” → Thái độ ung dung, tự tại, tận hưởng cuộc sống → Từ “ai” nhắc tới số đông còn lại, những người có lối sống, phong cách sống đối lập → Đáp án đúng: C Câu 55: Cặp từ “dại - khôn” được sử dụng A. với nghĩa gốc, chỉ tính cách con người. B. với ý trái ngược, chỉ quan điểm sống của cá nhân.