Nội dung text ĐỀ 4 - ÔN TẬP CHƯƠNG 4 - HS.docx
ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG IV Môn: VẬT LÍ KHỐI 12 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Một hạt nhân có năng lượng liên kết là , tổng số nucleon của hạt nhân là A. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là , công thức tính nào sau đây là đúng? A. . B. . C. . D. . Câu 2. Hạt nhân nguyên tử có 3 proton và 4 neutron là A. . B. . C. . D. . Câu 3. Trong hình vẽ, N là một mẫu phóng xạ được đặt trong một điện trường đều do hai bản kim loại phẳng song song và tích điện trái dấu tạo ra. Các tia phóng xạ phát ra từ N đập vào màn huỳnh quang F gây ra các chấm sáng. Hệ thống được đặt trong chân không. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chấm sáng tại S do tia . gây ra. B. Hầu hết các tia gây ra chấm sáng tại T . C. Chấm sáng tại Q có thể do tia gây ra. D. Hầu hết các tia bị chắn bởi tờ giấy G. Câu 4. Trong hạt nhân nguyên tử sắt 56 26Fe có bao nhiêu neutron? A. 26 neutron. B. 30 neutron. C. 56 neutron. D. 82 neutron. Câu 5. Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân 18 8O lần lượt là 1,0073 amu; 1,0087 amu; 17,9948 amu. Độ hụt khối của hạt nhân 18 8O là A. 0,1376 u. B. 0,1506 u. C. 0,1478 u. D. 8,2202 u. Câu 6. Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Độ phóng xạ của một khối chất phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ đó. B. Chu kì bán rã của một chất phóng xạ phụ thuộc vào khối lượng của chất đó. C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng. D. Hằng số phóng xạ của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ của chất đó. Câu 7. Hạt nhân 28 14Si và hạt nhân 28 15P có cùng A. số proton. B. số neutron. C. điện tích. D. số nucleon. Câu 8. Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân? A. Năng lượng liên kết. B. Năng lượng liên kết riêng. C. Độ hụt khối. D. Số khối. Câu 9. Phát biểu nào sau đây về phản ứng nhiệt hạch là sai? A. Phản ứng nhiệt hạch là nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời và các ngôi sao. B. Phản ứng nhiệt hạch xảy ra ở nhiệt độ rất cao, cỡ hàng trăm triệu độ. C. Phản ứng nhiệt hạch là tổng hợp các hạt nhân trung bình thành các hạt nhân nặng hơn. D. Phản ứng nhiệt hạch toả năng lượng.
Câu 10. Xét phản ứng nhiệt hạch 223 112DDHeX . Hạt X là A. proton. B. neutrino. C. neutron. D. pozitron. Câu 11. Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân 7 3Li đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ . Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng A. 7,9 MeV. B. 9,5 MeV. C. 8,7 MeV. D. 0,8 MeV. Câu 12. Potassium (Kali) là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với cây trồng. Trong potassium tự nhiên có 0,0117 % là đồng vị phóng xạ 40 19K với chu kì bán rã là 1,25.10 9 năm. Chuối, khoai tây, khoai lang là những thực phẩm có hàm lượng potassium cao. Một quả chuối trung bình chứa khoảng 450 mg potassium. Độ phóng xạ của lượng potassium đó là A. 21,3 Bq. B. 13,9 Bq. C. 31 Bq. D. 9,13 Bq. Câu 13. Xét phản ứng tổng hợp hạt nhân 2231 1120DDHen . Biết rằng, khối lượng của các nguyên tử 2 1D , 3 2He và khối lượng hạt neutron lần lượt là: 2,0141 amu; 3,0160 amu; 1,0087 amu. Năng lượng toả ra khi tổng hợp hoàn toàn 1 g deterium theo phản ứng trên tương đương với năng lượng toả ra khi bao nhiêu gam 235 92U phân hạch hoàn toàn? Biết rằng mỗi hạt nhân 235 92U phân hạch toả ra trung bình 200,0 MeV. Cho 1uc 2 = 931,5 MeV. A. 0,96 g. B. 0,48 g. C. 1,92 g. D. 0, 92 g. Câu 14. Với c là tốc độ ánh sáng trong chân không, hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng E và khối lượng m của vật là A. E = mc 2 . B. E = m 2 c. C. E = 2mc 2 . D. E = 2mc. Câu 15. Cây trồng biến đổi gene có thể mang lại lợi ích là A. tăng khả năng kháng sâu bệnh và năng suất. B. làm tăng ô nhiễm môi trường. C. gây hại cho sức khỏe con người. D. giảm khả năng thích nghi với môi trường. Câu 16. Một trong những thách thức lớn nhất trong việc sử dụng năng lượng hạt nhân là A. chi phí vận hành quá cao. B. khó tìm kiếm nguồn nhiên liệu. C. xử lý chất thải hạt nhân phóng xạ. D. nguy cơ gây ra các vụ nổ hạt nhân lớn. Câu 17. Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có chất phóng xạ? A. hình 1. B. hình 2. C. hình 3. D. hình 4. Câu 18. Tiêm 10 cm 3 dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 24 Na với nồng độ 10 -3 mol/l vào tĩnh mạch của một người. Sau 6 giờ lấy 10 cm 3 máu của người đó thì thấy có 1,5.10 -8 mol 24 Na trong đó. Cho chu kì bán rã của 24 Na là 15h. Thể tích của máu có trong người là A. 5,1 lít. B. 6,2 lít. C. 4,1 lít. D. 3,2 lít. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đồng vị phóng xạ - xenon 133 54Xe được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của y học hạt nhân khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bệnh về phổi. Chu kì bán rã của xenon 133 54Xe là 5,24 ngày. Một mẫu khí chứa xenon 133 54Xe khi được sản xuất tại nhà máy có độ phóng xạ 4,25.10 9 Bq. Mẫu đó được vận chuyển về bệnh viện và sử dụng cho bệnh nhân sau đó 3,00 ngày.
a) Sản phẩm phân rã của xenon 133 54Xe là cesium 133 55Cs . b) Hằng số phóng xạ của xenon 133 54Xe là 0,132 s -1 . c) Số nguyên tử 133 54Xe có trong mẫu mới sản xuất là 2,78.10 15 nguyên tử. d) Khi bệnh nhân sử dụng, độ phóng xạ của mẫu khí là 1,86.10 9 Bq. Câu 2. Khi nói về ứng dụng của phóng xạ hạt nhân trong công nghệ sinh học và bảo quản thực phẩm. a) Cây trồng biến đổi gen nhờ bức xạ có thể giảm thiểu việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu. b) Tất cả các loại cây trồng biến đổi gen đều an toàn với môi trường và con người. c) Phương pháp đánh dấu phóng xạ giúp theo dõi quá trình hấp thụ phân bón của cây trồng. d) Chiếu xạ thực phẩm luôn làm thay đổi màu sắc và hương vị của sản phẩm. Câu 3. Hình bên dưới mô tả sơ đồ hoạt động đơn giản hoá của cảm biến báo khói ion hoá. Nguồn phóng xạ americium 241 95Am có hằng số phóng xạ 5,081.10 -11 s -1 được đặt giữa hai bản kim loại kết nối với một pin. Các hạt phóng ra làm ion hoá không khí giữa hai bản kim loại, cho phép một dòng điện nhỏ chạy giữa hai bản kim loại đó và chuông báo không kêu. Nếu có khói bay vào giữa hai bản kim loại, các ion trong này sẽ kết hợp với những phân tử khói và dịch chuyển chậm hơn làm cường độ dòng điện chạy giữa hai bản kim loại giảm đi. Khi dòng điện giảm tới mức nhất định thì cảm biến báo khói sẽ gửi tín hiệu kích hoạt chuông báo cháy. a) Tia phát ra từ nguồn phóng xạ bị lệch về phía bản kim loại nhiễm điện dương. b) Chu kì bán rã của americium 241 95Am là 1,58.10 5 ngày. c) Độ phóng xạ của nguồn americium 241 95Am có khối lượng 0,125 g là 25,7 kBq. d) Sau khi sử dụng 15 năm, độ phóng xạ của nguồn americium 241 95Am trong cảm biến giảm còn 3,47% so với độ phóng xạ ban đầu lúc mới mua. Câu 4. Một phản ứng tổng hợp hạt nhân có phương trình: 223 111DDTX . Cho biết tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,00432 amu. Cho 1uc 2 = 931,5 MeV. a) Hạt nhân X có điện tích +1e. b) Năng lượng toả ra của một phản ứng là 4,02 MeV. c) Năng lượng toả ra khi 1,00 g 3 1T được tổng hợp hoàn toàn là 2,0.10 11 J. d) Biết rằng nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,33.10 5 J/kg. Năng lượng toả ra khi tổng họp hoàn toàn 1,00 g 3 1T có thể làm nóng chảy hoàn toàn 2,91.10 6 kg nước đá ở 0 °C. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Một mẫu chất chứa hai đồng vị phóng xạ A và B. Tại thời điểm ban đầu, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị A trên số nguyên tử đồng vị B là 5. Sau đó 2,0 giờ, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị A trên số nguyên tử đồng vị B là 1. Biết rằng chu kì bán rã của đồng vị A là 0,50 giờ. Chu kì bán rã của đồng vị B là mấy giờ? Biết rằng hai đồng vị phóng xạ này không phải là sản phẩm phân rã của nhau. (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân). Đáp án:
Câu 2. Một phòng thí nghiệm nhập về lượng đồng phóng xạ nguyên chất 64 Cu có khối lượng ban đầu là 55 g. Chu kì bán rã của đồng vị này là 12,7 giờ. Tính khối lượng 64 Cu đã bị phân rã trong ngày thứ 10 kể từ lúc nhập về. (Kết quả tính có đơn vị là mg và lấy một chữ số sau dấu phẩy thập phân). Đáp án: Dùng thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Hình bên biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ X theo thời gian. Câu 3. Chu kì bán rã của chất phóng xạ X là bao nhiêu ngày? Đáp án: Câu 4. Xác định độ phóng xạ của mẫu chất X tại thời điểm 145 ngày. (Kết quả tính theo đơn vị kBq và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân). Đáp án: Dùng thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Xét phản ứng tổng hợp hạt nhân: 2341 1120DTHen Cho biết khối lượng của các nguyên tử 2 1D , 3 1T , 4 2He và khối lượng hạt neutron lần lượt là: 2,0141 amu; 3,0160 amu; 4,0026 amu; 1,0087 amu. Cho 1 uc 2 = 931,5 MeV. Câu 5. Tính năng lượng toả ra của mỗi phản ứng. (Kết quả tính theo đơn vị MeV và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân). Đáp án: Câu 6. Năng lượng toả ra khi tổng hợp được 1,00 mol 4 2He từ phản ứng trên có thể thắp sáng một bóng đèn 100,0 W trong bao nhiêu năm? (Kết quả làm tròn theo đơn vị năm). Đáp án: