Nội dung text Lớp 12. Đề giữa kì 1 (Đề 10).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 10 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, K = 39. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3 điểm) Câu 1: Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây? A. Làm lạnh. B. Xà phòng hóa. C. Hydrogen hóa (có xúc tác Ni). D. Cô cạn ở nhiệt độ cao. Câu 2: Xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp là những chất có tác dụng giặt rửa, được sử dụng phổ biến trong đời sống. Cấu tạo của một xà phòng được cho ở hình dưới đây: Cho các phát biểu sau: (a) Khi thay thế ion Na + bằng ion K + ta vẫn thu được sản phẩm là xà phòng. (b) Khi hòa tan vào nước, phần (A) có xu hướng quay ra ngoài, thâm nhập vào nước, phần (B) hướng vào các chất bẩn, vết dầu mỡ để làm sạch các vết bẩn. (c) Tên gọi của xà phòng trên là sodium palmitate. (d) Nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng (nước có chứa nhiều ion Ca 2+ , Mg 2+ ) do muối của các kim loại này với các acid béo thường tan,... và không gây hại cho áo, quần sau khi giặt. Các phát biểu đúng là A. (a), (b). B. (a), (b), (c). C. (a), (c). D. (a), (b), (c), (d). Câu 3: Chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào sau đây? A. Tinh bột. B. Quả bồ hòn. C. Dầu mỏ. D. Chất béo. Câu 4: Maltose là một loại disaccharide mà phân tử có thể mở vòng do có nhóm -OH hemiacetal. Cho biết công thức cấu tạo dạng mạch vòng của maltose như sau: Nhóm -OH hemiacetal trong phân tử maltose liên kết với nguyên tử carbon có số thứ tự nào? A. C 4 . B. C 4 và C 6 . C. C 1 . D. C 1 và C 4 . Câu 5: Một loại polymer là nguồn carbohydrate dự trữ có trong cơ thể thực vật và chỉ được tạo thành từ các đơn vị β-glucose là A. amylose. B. amylopectin. C. cellulose. D. saccharose. Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột X Y Z methyl acetate. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là A. C 2 H 5 OH, CH 3 COOH. B. CH 3 COOH, C 2 H 5 OH. C. C 2 H 4 , CH 3 COOH. D. CH 3 COOH, CH 3 OH. Mã đề thi: 010
Câu 7: Hiện nay, xăng sinh học E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích) đang được sử dụng ở nước ta để thay thế một phần xăng truyền thống. Tại một nhà máy, ethanol được sản xuất từ 20 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose, còn lại là các tạp chất trơ) theo sơ đồ sau với hiệu suất cả quá trình đạt 81% : o acidenzyme t Cellulose Glucose Ethanol(D0,8 kg/L). Thể tích ethanol thu được là A. 5750 lít. B. 4600 lít. C. 6900 lít. D. 2300 lít. Câu 8: Cho các chất: glucose, saccharose, cellulose, fructose và tinh bột. Số chất đều có phản ứng tráng bạc và phản ứng khử 2Cu(OH)/OH thành 2CuO là A. 4. B. 2 . C. 3 . D. 5 . Câu 9: Amine X có công thức cấu tạo thu gọn: CH 3 -CH 2 -NH-CH 3 . Tên thay thế của X là A. Methyl ethyl amine. B. N-ethylmethanamine. C. N-methylethanamine. D. Ethyl methyl amine. Câu 10: Cho số liệu về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba amine như bảng sau: Chất Nhiệt độ nóng chảy ( o C) Nhiệt độ sôi ( o C) Độ tan ở 25 o C (g/100g nước) CH 3 CH 2 NH 2 -81 16,6 ∞ (CH 3 CH 2 ) 2 NH -50 55,5 13,4 C 6 H 5 NH 2 -6,3 184,1 3,6 Phân tích số liệu ở bảng trên, một học sinh có các nhận định sau, hãy cho biết nhận định nào đúng? A. Aniline tan kém trong nước do không tạo được liên kết hydrogen với nước. B. Nhiệt độ sôi của ethylamine thấp nhất do giữa các phân tử không có liên kết hydrogen. C. Ở điều kiện thường (25 o C, 1 atm), ethylamine là chất khí, diethylamine và aniline là chất lỏng. D. Nhiệt độ sôi của các amine không phụ thuộc vào khối lượng phân tử amine. Câu 11: Cho các chất có công thức cấu tạo sau: H 2 N-CH 2 -COOH (1); HOOC-CH 2 CH(NH 2 )COOH (2); H 2 N-CH 2 CH(NH 2 )-COOH ; (4) C 6 H 5 NH 2 (aniline).Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Chất (1). B. Chất (4). C. Chất (2). D. Chất (3). Câu 12: Cho các amino acid sau: Tiến hành phương pháp điện di dung dịch gồm ba amino acid trên tại giá trị pH thu được kết quả như hình dưới: Các kí hiệu X, Y, Z tương ứng với các amino acid là A. Lys, Gly, Glu. B. Glu, Gly, Lys. C. Gly, Glu, Lys. D. Gly, Arg, Glu. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm) Câu 1: Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm được biểu diễn như sau: R-COO-R’ + NaOH RCOONa + R’OH Một nhóm học sinh dự đoán “nồng độ NaOH càng lớn thì tốc độ phản ứng thủy phân càng lớn”. Từ đó, học sinh tiến hành thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi (60°C) nhưng thay đổi nồng độ NaOH để kiểm tra dự