Nội dung text CD1 Exercise 2.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 1 – Thì động từ I. The present tenses Exercise 2: Complete the following sentences using the forms of the present continuous tense of verbs in brackets. Question 1: It _____________ (rain) heavily now. Đáp án * Căn cứ vào trạng từ “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. * Đáp án: is raining * Dịch nghĩa: Bây giờ trời đang mưa to. Question 2: My brother ______________ (get) married next week. Đáp án * Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai (có kế hoạch từ trước). * Dịch nghĩa: Anh trai của tôi sẽ kết hôn vào tuần tới. - Vì việc kết hôn có kế hoạch từ trước => chia thì hiện tại tiếp diễn mang ý chỉ tương lai. * Đáp án: is getting. Question 3: He is late again. He always _____________ (come) to class late. Đáp án * Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tiếp diễn với trạng từ “always” nói về sự phàn nàn, ca thán về một thói quen trong hiện tại, ta dùng “be always Ving” * Dịch nghĩa: Anh ấy lại đến muộn. Anh ấy luôn luôn đến lớp muộn. => Vì vế trước có chứa “again”, nó đã thể hiện sự khó chịu của người nói, nên vế sau chỉ có thể diễn đạt theo dạng tiếp diễn mới có thể biểu đạt được ý phàn nàn này. Không thể dùng hiện tại đơn như một thói quen thông thường được. * Đáp án: is always coming. Question 4: She _____________ (take) the exam tomorrow. Đáp án Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tiếp diễn: nói về một kế hoạch cho tương lai đã có sự sắp xếp. Dịch: Cô ấy sẽ thi vào ngày mai. Đáp án: is taking. Question 5: Look! It _____________ (get) dark. Hurry up! It _____________ (rain) in a few minutes. Đáp án – Căn cứ vào động từ: Look! (nhìn kìa), Hurry up! (nhanh lên) - là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.
Lưu ý: Động từ “get” kết thúc bằng một phụ âm, đi trước là một nguyên âm nên ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ing. – ĐÁP ÁN: get => is getting; rain => is raining. – Dịch: Nhìn kìa! Trời đang trở nên tối đen. Nhanh lên! Trời sẽ mưa trong một vài phút nữa. Question 6: Please don’t make so much noise. I _____________ (work). Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: nói về hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói. => ĐÁP ÁN: work => am working. – Dịch: Đừng làm ồn quá như vậy. Tôi đang làm việc. Question 7: I _____________ (read) an interesting book at the moment. I will lend it to you when I’ve finished it. Đáp án - Căn cứ vào “at the moment” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. - Đáp án: read => am reading. - Dịch: Bây giờ tôi đang đọc sách. Tôi sẽ cho bạn mượn nó khi tôi đọc xong. Question 8: Sarah _____________ (work) this week? - No, she is on vacation. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: nói về một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian gần với lúc nói, ví dụ như: today, this week. Chú ý: Đây là câu hỏi nên đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ. – ĐÁP ÁN: Is Sarah working – Dịch: - Tuần này Sarah có làm việc không? - Không, cô ấy đang có kỳ nghỉ. Question 9: The population of the world _____________ (rise) very fast. Đáp án * Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: nói về những sự thay đổi đang diễn ra trong thời điểm nói. * Dịch: Dân số của thế giới đang tăng rất nhanh. * Đáp án: is rising. Question 10: I _____________ (work) on the project of reconstructing city at present. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: nói về sự việc xảy ra tại một thời điểm tương đối trong hiện tại (không nhất thiết đang xảy ra tại thời điểm nói). – ĐÁP ÁN: work => am working. – Dịch: Tôi đang làm dự án xây dựng lại thành phố.