Nội dung text CĐ1. Cấu tạo nguyên tử – Bảng tuần hoàn – Liên kết hóa học (Tổng ôn hóa học 10).docx
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Thành phần của nguyên tử: a) Các loại hạt cơ bản Khối lượng, điện tích của các loại hạt cơ bản 241amu1,66.10gam : Hạt Kí hiệu Khối lượng tương đối (amu) Điện tích (C) Điện tích tương đối Proton p 1 191,6.10 +1 Neutron n 1 0 0 Electron e 0,00055 191,6.10 -1 b) Hạt nhân nguyên tử Số khối: AZN (Số khối = Tổng số hạt proton + tổng số hạt neutron) Số hiệu nguyên tử = Số đơn vị điện tích hạt nhân Z Điện tích hạt nhân = +Z c) Nguyên tố hóa học - Kí hiệu nguyên tử: - Đồng vị là các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học, có cùng số proton nhưng khác số neutron. Ví dụ: Hydrogen có 3 đồng vị sau: - Nguyên tử khối trung bình: Được xác định thông qua phổ khối lượng của đơn chất. Ví dụ: Nguyên tố Cl có hai đồng vị tự nhiên là 35 Cl (chiếm 75,77% số nguyên tử) và 37 Cl (chiếm 24,23% số nguyên tử). Nguyên tử khối trung bình của Cl là: 75,7724,23 A35.37.35,4835,5 100100 . d) Cấu trúc lớp vỏ nguyên tử - Hình dạng orbital: - Lớp, phân lớp electron: CHỦ ĐỀ 1. Cấu tạo nguyên tử – Bảng tuần hoàn – Liên kết hóa học (Tổng ôn hóa học 10)
điện mạnh. c) Liên kết cộng hoá trị - Đối tượng: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử phi kim với nhau. Khi cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp thì tạo thành liên kết cộng hoá trị kiểu cho - nhận. Ví dụ: - Độ âm điện và liên kết hoá học: - Liên kết đơn, liên kết bội: Liên kết Đơn Đôi Ba Thành phần 1 11 12 Liên kết được tạo thành khi hai orbital xen phủ dọc theo trục liên kết: Liên kết được tạo thành khi hai orbital xen phủ dọc ở hai bên trục liên kết: - Năng lượng liên kết cộng hoá trị bE là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hoá học trong phân tử ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí. Năng lượng liên kết thường có đơn vị là kJ/mol . 4. Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals: - Liên kết hydrogen là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H linh động ( HF,HO,HN ) với cặp electron hoá trị chưa liên kết trên nguyên tử có độ âm điện lớn ( F,O hoặc N). Ví dụ: Các chất có liên kết hydrogen mạnh như nước, ammonia, hydrogen fluoride, ethanol, acetic acid,... Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của chất. - Tương tác van der Waals là tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử. B. VÍ DỤ MINH HỌA 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Ví dụ 1.1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. electron và proton. B. neutron và electron. C. proton và neutron. D. electron, proton và neutron. Hướng dẫn giải: Chọn C.
Ví dụ 1.2. Sodium Na là nguyên tố mà cơ thể cần được bổ sung hằng ngày thông qua muối ăn. Kí hiệu của nguyên tử Na có 11 proton và 12 neutron là A. 11 23 Na . B. 12 11 Na . C. 23 11 Na . D. 22 11 Na . Hướng dẫn giải: Chọn C. Số khối AZN111223 Kí hiệu: 23 11 Na . Ví dụ 1.3. Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học? A. 14 6X , 14 7Y , 14 8Z . B. 19 9X , 19 10Y , 20 10Z . C. 28 14X , 29 14Y , 30 14Z . D. 40 18X , 40 19Y , 40 20Z . Hướng dẫn giải: Chọn C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron (hoặc số khối). Ví dụ 1.4. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân lớp 4s có mức năng lượng cao hơn phân lớp 3d. B. Lớp thứ 4 có tối đa 18 eletron. C. Lớp electron thứ 3 (lớp M) có 3 phân lớp. D. Số electron tối đa trong phân lớp 3d là 18. Hướng dẫn giải: Chọn C. A. Sai. Phân lớp 3d có mức năng lượng cao hơn 4s. B. Sai. Lớp thứ 4 gồm các phân lớp 4s, 4p, 4d, 4f với tổng số electron là 2 + 6 + 10 + 14 = 32. C. Đúng. Lớp thứ 4 gồm các phân lớp 3s, 3p, 3d. D. Sai. Phân lớp 3d có tối đa 10 electron. Ví dụ 1.5. Cho các nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng như sau: 221243s;3s3p;3s3p ; 263s3p . Số nguyên tử kim loại là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: Chọn B. Nguyên tử kim loại thường có từ 1 đến 3 electron ở lớp ngoài cùng hai nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng 23s và 213s3p thoả mãn. Ví dụ 1.6. Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viét gọn là [Ar]3d 5 4s 1 . Vị trí của chromium trong bảng tuần hoàn là A. ô số 17, chu kì 4, nhóm IA. B. ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB. C. ô số 24, chu kì 3, nhóm VB. D. ô số 27, chu kì 4, nhóm IB. Hướng dẫn giải: Chọn B. Số electron = vị trí của ô nguyên tố = 24. Có 4 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 4. Có tổng số electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 6 ⇒ thuộn nhóm VIB. Ví dụ 1.7. Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. Hướng dẫn giải: Chọn D. Ví dụ 1.8. Cho công thức Lewis của các phân tử sau: Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thoả mãn quy tắc octet là