Nội dung text ĐỀ 7 - CK2 LÝ 11 - FORM 2025 (CV7991).docx
Câu 12. Cho đoạn mạch có điện trở 15 Ω, hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch là 18 V. Trong 2 phút điện năng tiêu thụ của mạch là A. 32400 J. B. 2592 J. C. 144 J. D. 24 J. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Câu 1. Người ta dùng hai bản kim loại tích điện trái dấu đặt nằm ngang và song song với nhau, cách nhau khoảng 10 cm. Một giọt thủy ngân tích điện dương q nằm lơ lửng khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U. Biết g =10 m/s 2 . a. Điện trường trong khoảng không gian giữa hai bản kim loại là điện trường đều. b. Bản nhiệm điện dương nằm ở phía trên. c. Nếu điện tích giọt thủy ngân chỉ còn 0,75q thì giọt thủy ngân sẽ chuyển động thẳng đứng hướng lên. d. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản chỉ còn 0,5U thì thì gia tốc của giọt thủy ngân sẽ có độ lớn 5 m/s 2 . Câu 2. Người ta mắc vào nguồn E = 120 V điện trở R 1 = 25 Ω thì công suất tỏa nhiệt trên điện trở này là P 1 = 400W. Mắc thêm vào mạch điện trở R 2 nối tiếp với R 1 thì thấy công suất của mạch giảm còn 259,2 W. a. Khi hoạt động, điện trở trong của nguồn sẽ không gây hao phí năng lượng. b. Mạch có hiệu suất càng lớn thì tiêu thụ điện càng nhiều khi xét cùng một khoảng thời gian. c. Điện trở trong của nguồn điện là r = 5 Ω. d. Cường độ dòng điện qua mạch sau khi lắp thêm điện trở R 2 là 2,4 A. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm). Câu 1. Nếu khoảng cách giữa hai điện tích tăng lên 2 lần và giá trị của mỗi điện tích tăng lên 5 lần thì lực tương tác giữa chúng sẽ tăng lên bao nhiều lần? Câu 2. Khi một điện tích di chuyển trong một điện trường từ một điểm M đến một điểm N thì lực điện sinh công là 15J. Nếu thế năng của q tại M là 35J thì thế năng của q tại N bằng bao nhiêu J? Câu 3. Trong dây dẫn kim loại có dòng điện không đổi chạy qua có cường độ 3,2 mA. Trong một phút, số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là x.10 18 hạt, biết độ lớn điện tích của hạt electron là 1,6.10 -19 C. Tìm x. Câu 4. Hai dây dẫn đồng chất. Dây thứ nhất dài gấp 3 lần dây thứ hai và có tiết diện gấp 2 lần dây thứ hai. Biết điện trở dây thứ nhất là 15 Ω. Tính điện trở của dây thứ hai. Phần IV. Tự luận (3 điểm). Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Câu 1 (1,0 điểm). Một dây kim loại có các electron tự do chạy qua và tạo thành một dòng điện không đổi. Dây có tiết diện ngang 0,4 mm 2 , trong khoảng thời gian 20 s có điện lượng 15 C đi qua. Biết mật độ electron tự do là 3,5.10 28 hạt/m 3 và độ lớn điện tích của electron 1,6.10 -19 C. Tính: a) Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. (0,5 điểm) b) Tốc độ trung bình của electron. (0,5 điểm) Câu 2 (2,0 điểm). Có 18 pin giống nhau, mỗi pin có E 0 = 3V, r 0 = 0,5Ω được mắc thành hai dãy song song, mỗi dãy có 9 pin mắc nối tiếp. Biến trở R được mắc vào hai đầu bộ pin trên. a. Tìm suất điện động và điện trở trong tương đương của bộ nguồn. (1,0 điểm) b. Điều chỉnh R sao cho công suất mạch ngoài đạt cực đại, tính điện trở R và công suất cực đại khi đó. (1,0 điểm)
HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Câu 1. Trong trường tĩnh điện, vector cường độ điện trường tại một điểm có phương A. trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo chuyển động. B. trùng với phương của lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. C. vuông góc với phương của lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. D. vuông góc với tiếp tuyến của quỹ đạo chuyển động. Hướng dẫn giải Vector cường độ điện trường tại một điểm có phương trùng với phương của lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. Câu 2. Một điện tích Q > 0 đặt trong môi trường chân không như hình vẽ. So sánh cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại hai điểm M và N. A. Cùng chiều, độ lớn của cường độ điện trường tại M lớn hơn tại N. B. Cùng chiều, độ lớn của cường độ điện trường tại M nhỏ hơn tại N. C. Ngược chiều, độ lớn của cường độ điện trường tại M lớn hơn tại N. D. Ngược chiều, độ lớn của cường độ điện trường tại M nhỏ hơn tại N. Hướng dẫn giải Cường độ điện trường do Q gây ra tại hai điểm M và N có chiều hướng từ trái sang phải. Do r M < r N nên độ lớn cường độ điện trường tại M lớn hơn tại N. Câu 3. Điện thế là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về A. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường. B. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường. C. khả năng tác dụng lực tại một điểm. D. khả năng sinh công tại một điểm. Hướng dẫn giải Điện thế là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng sinh công tại một điểm. Câu 4. Một tụ điện có ghi 150 nF – 50 V. Điện tích cực đại của tụ là A. 75.10 −6 C. B. 75.10 −7 C. C. 3.10 −9 C. D. 3.10 −8 C. Hướng dẫn giải Câu 5. Dòng điện là dòng chuyển dời A. có hướng của các electron. B. của các ion dương. C. có hướng của các điện tích. D. của các electron. Hướng dẫn giải Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. Câu 6. Biểu thức đúng của định luật Ohm là A. B. C. D. Hướng dẫn giải Định luật Ohm: Câu 7. Có năm pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động E và điện trở trong r. Suất điện động và điện trở trong của bộ năm pin ghép song song là A. B. C. D.
Hướng dẫn giải Các nguồn giống nhau ghép song song: Câu 8. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng A. tích điện cho hai cực của nó. B. dự trữ điện tích của nguồn điện. C. thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện. D. tác dụng lực điện của nguồn. Hướng dẫn giải Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện. Câu 9. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch cho biết A. khả năng thực hiện công của dòng điện. B. lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. C. năng lượng của dòng điện. D. mức độ mạnh hay yếu của dòng điện. Hướng dẫn giải Công suất tiêu thụ của đoạn mạch cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. Câu 10. Một điện tích điểm q = 3.10 -6 C được đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 2.10 5 V/m. Lực điện trường tác dụng lên q có độ lớn A. 0,6 N. B. 6 N. C. 60 N. D. 150 N. Hướng dẫn giải Lực điện trường tác dụng lên q: Câu 11. Cho một tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng giống nhau có diện tích 0,5 m 2 , đặt song song, đối diện nhau và cách nhau 3 cm. Môi trường bên trong tụ là chân không. Cho hằng số điện k = 9.10 9 Nm 2 /C 2 . Điện dung của tụ điện bằng A. 1,47 pF. B. 0,147 pF. C. 1,47 nF. D. 0,147 nF. Hướng dẫn giải Điện dung của tụ điện Câu 12. Cho đoạn mạch có điện trở 15 Ω, hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch là 18 V. Trong 2 phút điện năng tiêu thụ của mạch là A. 32400 J. B. 2592 J. C. 144 J. D. 24 J. Hướng dẫn giải Điện năng tiêu thụ của mạch trong 2 phút: Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Câu 1. Người ta dùng hai bản kim loại tích điện trái dấu đặt nằm ngang và song song với nhau, cách nhau khoảng 10 cm. Một giọt thủy ngân tích điện dương q nằm lơ lửng khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U. Biết g =10 m/s 2 . a. Điện trường trong khoảng không gian giữa hai bản kim loại là điện trường đều. b. Bản nhiệm điện dương nằm ở phía trên. c. Nếu điện tích giọt thủy ngân chỉ còn 0,75q thì giọt thủy ngân sẽ chuyển động thẳng đứng hướng lên. d. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản chỉ còn 0,5U thì gia tốc của giọt thủy ngân sẽ có độ lớn 5 m/s 2 . Hướng dẫn giải Phát biểu Đúng Sai a Điện trường trong khoảng không gian giữa hai bản kim loại là điện trường đều. Đ b Bản nhiệm điện dương nằm ở phía trên. S