PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 08. Chuyên HOÀNG VĂN THỤ - HÒA BÌNH ( 2025 - 2026 ).Image.Marked.pdf


phân lân là quặng phosphorite và apatite. Một số loại phân lân chính là superphosphate, phân lân nung chảy.... Superphosphate có hai loại đơn và kép, cả hai loại đều có thành phần chính là Ca(H2PO4)2 là muối tan, dễ được cây trồng đồng hóa. Superphosphate kép có hàm lượng Phosphorus cao hơn, được điều chế qua hai giai đoạn, đầu tiên cho quặng phosphorite (có thành phần chủ yếu là Ca3(PO4)2 ) tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng để tạo ra phosphoric acid (H3PO4), sau đó tách H3PO4 cho phản ứng với quặng phosphorite. Ở nước ta, phân lân superphosphate được sản xuất từ quặng apatite với quy mô lớn đầu tiên ở Công ty Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao (Phú Thọ). a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế superphosphate kép. b. Vì sao sau giai đoạn 1 của điều chế superphosphate kép, có thể tách được H3PO4 ra khỏi hỗn hợp phản ứng? c. Tại sao người ta không sử dụng quặng phosphorite làm phân lân mà phải điều chế ra superphosphate? d. Nếu dùng 310 kg Ca3(PO4)2 thì sẽ điều chế được tối đa lượng Ca(H2PO4)2 là bao nhiêu? Câu IV (1,75 điểm). 1. Hàm lượng đường glucose trong máu của cơ thể người bình thường khoảng 0,1% (tương ứng 0,8 gam/lít). Một người bị đường huyết cao khi hàm lượng glucose cao hơn 1,2 gam/lít, bị đường huyết thấp khi hàm lượng glucose thấp hơn 0,8 gam/lít. Để xét nghiệm hàm lượng glucose trong mẫu máu người ta cho 1 mL máu này vào ống nghiệm chứa lượng dư dung dịch A 3 gNO trong NH3, đun nóng nhẹ thấy có 1,188 mg Ag kết tủa. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính hàm lượng glucose trong máu và đưa ra kết luận về đường huyết của người đó. 2. Bình “gas” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình A có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “gas” của hộ gia đình X là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Cho biết sau bao nhiêu ngày hộ gia đình X sử dụng hết bình ga trên? Câu V (1,25 điểm). Acid X (chỉ chứa C, H, O trong phân tử) là một hợp chất hữu cơ sinh học. Khi vận động mạnh trong một thời gian dài và cơ thể không được cung cấp đủ Oxygen, glucose trong cơ thể sẽ bị chuyển hóa thành acid X. Acid X sinh ra trong quá trình vận động là nguyên nhân chính tạo ra cảm giác mỏi ở cơ bắp. Acid X cũng có mặt trong sữa chua và dưa muối. a. Bằng phương pháp phù hợp, người ta xác định được phân tử khối của X là 90, phân tử của X chứa nhóm chức -OH và -COOH cùng liên kết với một nguyên tử Carbon. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của acid X. b. Để acid X trong bình phản ứng, cho thêm vài giọt Sulfuric acid đặc (làm xúc tác), rồi đun nóng. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp các chất, trong đó có hợp chất hữu cơ Y. Trong phân tử Y, nguyên tố Oxygen chiếm 44,44% về khối lượng và phân tử khối của Y nằm trong khoảng từ 75 đến 150. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của Y. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo ra chất Y. ---------------------- Hết ---------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI Câu I (4,0 điểm). 1. Hãy vận dụng kiến thức đã học, giải thích và viết phương trình hóa học minh họa (nếu có) các trường hợp sau: a. Cồn 70o có khả năng sát khuẩn. b. Không dùng xà phòng có tính kiềm mạnh để giặt quần áo may bằng vải tơ tằm. c. Trong cuốn sách “Mẹo vặt cuộc sống hàng ngày” có viết: “Nếu đồ dùng bằng hợp kim của sắt để lâu ngày có những đốm gỉ (Fe2O3), ta dùng giấm ăn lau chùi, vết gỉ sẽ hết”. d. Khẩu trang có lớp than hoạt tính tốt hơn khẩu trang thông thường. 2. Xác định A, B, D, E, G và viết phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có): Tinh bột (1) A (2) B (3) D (4) E (5) B (6) G (7) Tinh bột 3. Để tiến hành thí nghiệm điều chế khí Hydrogen trong phòng thí nghiệm và thử tính chất của Hydrogen, một bạn học sinh đã bố trí thí nghiệm như hình 1: a. Em hãy chỉ ra điểm chưa hợp lý trong cách bố trí thí nghiệm và giải thích. b. Lựa chọn các chất phù hợp ở bình A, B trong thí nghiệm ở hình 1. Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa. c. Khi tiến hành thí nghiệm đốt khí Hydrogen trong không khí, học sinh này đưa ra ý kiến: để tiết kiệm thời gian và nguyên liệu thì sau khi mở khóa để chất lỏng ở bình A chảy vào bình B, ta tiến hành đốt ngay khí Hydrogen vừa thoát ra ở đầu ống dẫn khí. Theo em, ý kiến của bạn như thế có đúng không? Vì sao? Hướng dẫn giải: Câu I: Kiến thức Vô Cơ – Hữu Cơ và thí nghiệm: 1. Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa các hiện tượng hóa học: a. Cồn 70o là dung dịch rượu etylic (C2H5OH) có khả năng thẩm thấu cao, có thể xuyên qua màng tế bào đi sâu vào bên trong gây đông tụ protein làm cho tế bào chết. b. Tơ tằm có thành phần chính là protein, dùng xà phòng có tính kiềm mạnh tơ tằm sẽ bị thuỷ phân dẫn đến vải nhanh hỏng. c. Đồ dùng bằng hợp kim của sắt để lâu ngày có những đốm gỉ (Fe2O3), ta dùng giấm ăn lau chùi, vết gỉ sẽ hết vì giấm ăn là dung dịch acetic acid nồng độ 2-5% do đó có thể phản ứng với lớp gỉ sắt này và làm sạch chúng. Fe2O3 + 6CH3COOH  2(CH3COO)3Fe + 3H2O d. Vì than hoạt tính có tính hấp phụ cao có khả năng giữ lại các phân tử Hình 1
2. Các chất A, B, D, E, G và viết phương trình hoá học chuỗi phản ứng: A: B: D: E: G: C6H12O6 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CO2 (1) (-C6H10O5-)n + nH2O o Acid,t  nC6H12O6 (2) C6H12O6 o o Men,30 C32C 2C2H5OH + 2CO2 (3) CH3- CH2 – OH + O2 men CH3- COOH + H2O. (4) CH3COOH+ C2H5OH H2 4 SO CH3COOC2H5 + H2O (5) CH3COOC2H5 + H2O o t CH3COOH+ C2H5OH (6) C2H5OH + 3O2 o t 2CO2 + 3H2O (7) 6nCO2 + 5nH2O chlorofine-(C6H10O5-)n + 6nO2 3. Điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: a. Điểm chưa hợp lý trong cách bố trí thí nghiệm đó là ở vị trí bình C: Bình thu khí đặt ngửa. - Vì khí Hydrogen nhẹ hơn không khí nên khi đặt ngửa bình khí sẽ bay hết ra ngoài và không thu được khí H2. b. Lựa chọn các chất phù hợp ở bình A, B: Bình A là dung dịch acid có thể là HCl hoặc H2SO4 loãng. - Bình B là kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động của kim loại như: Fe, Al, Zn.... - Phương trình hóa học: Z 2 2 n + 2HCl ZnCl + H c. Ý kiến đốt ngay khí Hydrogen vừa thoát ra ở đầu ống dẫn khí: - Ý kiến sai vì khí H2 mới bay ra còn lẫn không khí có trong các bình A, B và ống dẫn tạo thành hỗn hợp nổ. Nếu đốt ngay H2 sẽ tác dụng với O2, gây nguy hiểm và làm vỡ bình thí nghiệm. 2H2 + O2 o t 2H2O Câu II (2,0 điểm). 1. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân gấp 1,059 lần số hạt mang điện dương. a. Xác định tên, kí hiệu hóa học của X, vẽ sơ đồ nguyên tử X và cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, giải thích. b. Hãy cho biết loại liên kết và mô tả sự hình thành liên kết của X với nguyên tử Na 2. Trong công nghiệp, kim loại Aluminium (nhôm) được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 (thành phần chủ yếu của quặng bauxite) Toàn bộ lượng Aluminium thu được từ 34 tấn quặng bauxite đem đúc thành x tấm alu. Mỗi tấm alu có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 244 cm và chiều rộng 122 cm; gồm 2 lớp nhôm mỗi lớp có độ dày 0,06 cm (như hình vẽ bên). Biết quặng bauxite chứa 60% Al2O3 về khối lượng, còn lại tạp chất không chứa Aluminium; hiệu suất quá trình sản xuất đạt 90%; khối lượng riêng của Aluminium là 2,7 g/cm3. Tính giá trị của x. Hướng dẫn giải: Câu II: Cấu tạo nguyên tử - Liên kết hóa học và bài toán điều chế Al: 1. Tên, kí hiệu hóa học của X và liên kết của X với nguyên tử Na a. Tên, kí hiệu hóa học của X Trong một nguyên tử gồm các lọai hạt: proton (mang điên dương), electron (mang điện âm) và neutron không mang điện. Trong đó số proton bằng số electron. Ta có hệ: 2P N 52 P 17 N 1,059P N 18            

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.