Nội dung text 32. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - THPT Nguyễn Khuyến - Bình Dương.docx
ĐỀ VẬT LÝ NGUYỄN KHUYẾN – BÌNH DƯƠNG 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Hình bên mô tả cấu trúc phân tử ở thể nào dưới đây? A. Thể khí. B. Thể lỏng. C. Thể rắn. D. Plasma. Câu 2: Một nhiệt kế có phạm vi đo từ 263 K đến 383 K. Phạm vi đo của nhiệt kế này trong thang nhiệt độ Celcius là A. 536C đến 656C B. 268C đến 1242C C. 128C dến 195C D. 10C dến 110C Câu 3: Người ta thực hiện công 1200 J để nén khí trong xilanh. Khí truyền ra bên ngoài nhiệt lượng 800 J. Độ biến thiên nội năng của khí là A. 1000 J. B. 400 J. C. 300 J. D. 600 J. Câu 4: Khi cho muỗng inox vào cốc nước nóng. Sau một thời gian thì nội năng của muỗng inox A. và của nước đều tăng. B. và của nước đều giảm. C. tăng, nội năng của nước giảm. D. giảm, nội năng của nước tăng. Câu 5: Hơ nóng một khối khí trong ống nghiệm có nút đậy kín (không quá chặt) như hinh a và kết quả nút bật ra khỏi ống nghiệm (hình b). Chọn câu sai. A. Khi bị đốt nóng, nội năng của khí trong ống nghiệm tăng lên. B. Áp suất khí trong ống tăng lên tạo ra lực đẩy đủ lớn làm bật nút đẩy ra khỏi ống nghiệm. C. Nội năng của khí trong ống nghiệm tăng là do thế năng của các phân tử khí tăng. D. Khi nhiệt độ tăng thì các phân tử khí va chạm với thành bình nhiều và mạnh hơn. Câu 6: Trong thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nưởc sử dụng ấm đun siêu tốc, thao tác đặt ấm đun lên cân điện tử, hiệu chỉnh cân về số 0,00 sau đó mới rót nưởc vào ấm đun là để A. cân khối lượng bình cho đơn giản. B. số chỉ trên cân ổn định hơn. C. an toàn và dễ tiến hành thí nghiệm hơn. D. đo được chính xác và đồng thời khối lượng nước bay hơi và thời gian bay hơi tương ứng, phép đo đơn giản hơn. Câu 7: Sắp xếp các nội dung sau theo trình tự các bước tiến hành thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước theo công thức nn0 UIt c mTT . (1) Dùng cân đo khối lượng của nhiệt lượng kế. (2) Đổ nước vào nhiệt lượng kế. (3) Cân khối lượng của nhiệt lượng kế và nước. (4) Mắc nhiệt lượng kế vào nguồn điện, bật công tắc để cho dòng điện chạy vào nhiệt lượng kế, dùng que khuấy khuấy nhe nhàng, liên tục để nước trong nhiệt lượng kế nóng đều. (5) Đo nhiệt độ ban đầu 0T của nhiệt lượng kế và nước. A. (1)(2)(3)(4)(5) . B. (1)(2)(3)(5)(4) . C. (2)(3)(1)(4)(5) . D. (5)(2)(3)(1)(4) . Câu 8: Năm 1827 Robert Brown làm thí nghiệm để quan sát chuyển động nhiệt của hạt phấn hoa trong cốc chứa nước bằng kính hiển vi. Nhận xét nảo sau đây không đúng? A. Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn loạn, không ngừng. B. Quỹ đạo của hạt phấn hoa có dạng gấp khúc và không theo quy luật. C. Nhiệt độ càng cao thì hạt phấn hoa chuyển động càng chạtm. D. Các hạt phấn hoa bị các phân tử nước va đập vào. Câu 9: Một học sinh tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bẳng nhiệt lượng kế có dây nung với công suất P24 W , cùng với cân và cốc hứng nước. Sơ đồ thí nghiệm như hinh bên.
Bước 1. Cho nước đá tan ở 0C vào nhiệt lượng kế sau thời gian t360 s thì thu được khối lượng nước ở cốc là 3m4.10 kg . Bước 2. Bật biến áp nguồn để nung nóng lượng nước đả cũng trong thời gian 360 s. Sau đó học sinh ghi nhận tổng lượng nước trong cốc là 3M3410 kg . Bước 2 được tiến hành ngay sau bước 1 , xem dây nung không tỏa nhiệt ra môi trường. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá mà học sinh này đo được xấp xi A. 52,54.10 J/kg . B. 53,32.10 J/kg . C. 52,88.10 J/kg . D. 56,65.10 J/kg . Câu 10: Chu trình biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng được biểu diễn trong hệ tọa độ OVp như đồ thị hình sau: Chu trình biến đổi này được biểu diễn trong hệ trục tọa độ OTp là hình A. Hình d. B. Hình a. C. Hình b. D. Hình c. Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về định luật Charles? Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ A. nghịch với nhiệt độ tuyệt đối. B. thuận với nhiệt độ tuyệt đối. C. nghịch với nhiệt độ Celsius. D. thuận với áp suất. Câu 12: Đun nóng một lượng khí trong điều kiện đẳng áp thì nhiệt độ tăng thêm 3 K , còn thể tích tăng thêm 1% so với thể tích ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của lượng khí này là A. 77C B. 27C C. 37C D. 17C Câu 13: Các đường đẳng áp của một khối khí li tưởng xác định tương ứng với thể tích 12p,p và 3p như hình vẽ. Chọn hệ thức đúng. A. 123ppp . B. 123ppp . C. 123ppp . D. 123ppp . Câu 14: Khi nén khí đẳng nhiệt thì số phân tử trong một đơn vị thể tích A. tăng ti lệ thuận với áp suất. B. không đồi. C. tăng tỉ lệ với bình phương áp suất. D. giảm tỉ lệ nghịch với áp suất. Câu 15: Khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn 0C,760mmHg của khí quyển ở ngang mực nước biển là 31,29 kg/m . Khối lượng riêng của không khí trên đỉnh Fasipan là 3 kg/mx . Biết đỉnh Fasipan cao 3140 m so với mực nước biển, nhiệt độ tại đỉnh là 2C , áp suất không khí trên đỉnh là 446 mmHg. Giá trị của x là A. 0,75. B. 1,281. C. 2,214. D. 0,757. Câu 16: Một khối khí li tưởng xác định có các thông số trạng thái áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T. Khi khối khí thực hiện quá trình biến đổi trạng thái hệ thức nảo sau đây không đổi? A. VT p . B. 2 p V T . C. pV T . D. pVT. Câu 17: Nếu mật độ phân tử khí là , động năng trung bình của phân tử khí là dE thì áp suất của khí tác dụng lên thành bình là A. 2 d 3 pE 2 . B. d 3 pE 2 . C. 2 d 2 pE 3 . D. d 2 pE 3 .
Câu 18: Trong một bình kín có chứa khí oxygen ở nhiệt độ 27C . Khối lượng mol của phân tử oxygen là 32 g/mol . Trung bình của bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí oxygen trong bình là A. 4222,110 m/s . B. 42211,68.10 m/s . C. 42223,37.10 m/s . D. 4224,2.10 m/s . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Bảng dưới đây ghi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một số chất. Chất Nhiệt độ nóng chảy Nhiệt độ sôi Chì 327C 1613C Nước 0C 100C Oxi 219C 183C Rượu 117C 78C Thủy ngân 39C 357C a) Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là chì. b) Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là nước. c) Ở nhiệt độ 25C thì chì ở thể rắn. d) Ở nhiệt độ 25C thì oxi ở thể khí. Câu 2: Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước hóa thành hở khi sôi ở 100C , một em học sinh đã làm thí nghiệm sau: Cho 1 lít nước (coi là 1 kg nưởc) ở 10C vào ấm rồi đặt lên bếp điện để đun. Giả sử rẳng bỏ qua mọi hao phí của bếp trong quá trình truyền nhiệt. Theo dõi thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các số liệu sau: Để đun nước nóng từ 10C đến 100C , cần 18 phút. Để cho 200 gam nước trong ấm hóa thành hơi ở nhiệt độ sôi cần 23 phút. Bỏ qua nhiệt dung của ấm, nhiệt dung riêng của nưởc là 4200 J/(kg . K). a) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg nước từ 10C lên 100C là 37800 J. b) Công suất của bếp điện là̀ 350 W. c) Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi 0,2 kg nưởc ở nhiệt độ sôi là 483000 J. d) Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi 1 kg nước ở nhiệt độ sôi là 2,415 kJ . Câu 3: Khảo sát quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trong hai trường hợp khác nhau ta vẽ được đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái trong hệ tọa độ (p,V) trong hai truờng hợp như hình vẽ trong đó (1), (2) là các đường dạng hypebol. a) Đồ thị (1) và (2) là các đường đẳng nhiệt. b) Nhiệt độ khí ở đường (1) nhỏ hơn nhiệt độ khí ở đường (2). c) Ở đường (2) khi áp suất khí bằng 427,510 N/m thì thể tích khí bằng 20 lít. d) Ở cùng một áp suất, thể tích khí đường (1) luôn gấp đôi thể tích khí ở đường (2). Câu 4: Nhiệt độ của một mol khí lí tưởng (đơn nguyên tử) trong một bình kin được làm tăng từ 12C lên 297C . Khi đó, nội năng của khi thay đổi, nội năng khi được tính theo công thức 3 U 2 nRT (với n là số mol,T là nhiệt độ tuyệt đối). a) Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí ti lệ với nhiệt độ tuyệt đối của khí theo công thức d 2 WkT 3 (k là hằng số Boltzmann). b) Động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí ở 12C xấp xi 215,9.10 J . c) Áp suất khí tăng lên 2 lần. d) Nội năng của khối khí ở 297C xấp xỉ 7105 J. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một lượng khí ở nhiệt độ 18C có thể tích 30,7 m và áp suất latm. Người ta nén đẳng nhiệt lượng khí này đến áp suất 3,5 atm thì thể tich khi khi đó 3Vm . Xác định giá trị của V (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).
Câu 2: Để đun 3 lit nước từ nhiệt độ 25C lên 100C thì nhiệt lượng cần cung cấp 5x10 J , biết nhiệt dung riêng của nước 4180 J/kgK , khối lượng riêng của nước 31000 kg/m . Tính giá trị của x (kết quả lấy đến hàng phần chục). Câu 3: Một hệ kín nhận 200 kJ năng lượng nhiệt ờ thể tích không đổi. Sau đó, nó giải phóng 100 kJ năng lượng nhiệt đồng thời thực hiện một công 50 kJ ở áp suất không đổi. Nội năng của hệ biến thiên một lượng bao nhiêu kJ ? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) Câu 4: Một bình chứa 2 kg nước ở nhiệt độ 1,5C , người ta thả vào bình một cục nước đá gồm: một mẩu chì ở giữa có khối lượng 10 g và 200 g nước đá bao quanh mẩu chì ở 0C . Cho nhiệt dung riêng của nước đá, nước lần lượt là 12c2100 J/kgK,c4200 J/kgK . Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 340000 J/kg . Khối lượng riêng của nước đá, nước và chì lần lượt là 1D 333 23900 kg/m,D1000 kg/m,D11500 kg/m . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Cần rót vào bình bao nhiêu ml nước ở 27C để cục nước đá bắt đầu chìm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 5: Khối lượng riêng của một chất khí là 236.10 kg/m , vận tốc căn quân phương của các phân tử khí này là 400 m/s . Áp suất của khối khí tác dụng lên thành bình là 32.10 N/my . Xác định giá trị của y (kết quả làm tròn đến hàng phần chục). Câu 6: Một cái hồ sâu 15 m dưới đáy hồ nhiệt độ của nước là 7C còn trên mặt hồ là 22C . Áp suất khí quyển là 1 atm. Một bọt không khí có thể tích 31 mm di chuyển từ đáy hồ lên. Ở sát mặt nước, thể tích không khí trong bọt nước gần bằng 3bmm . Cho biết khối lượng riêng của nước 31000 kg/m , gia tốc trọng trường 2g9,8 m/s . Xác định giá trị của b (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).