Nội dung text Bài 7 Bat phuong trinh bac nhat mot an.docx
1 Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ … BUỔI 7: ÔN TẬP BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Vận dụng kiến thức đã học nhận biết được khái niệm bất phương trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Vận dụng kiến thức đã học để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.. - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan. 2. Về năng lực: Phát triển cho HS: - Năng lực chung: + Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá nhân trên lớp. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; trao đổi giữa thầy và trò nhằm phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực đặc thù: + Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính toán, vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm + Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo trước tập thể lớp. - Học sinh biết vận dụng tính sáng tạo để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể nhằm phát triển năng lực sáng tạo. - Rèn luyện năng lực toán học, nói riêng là năng lực mô hình hoá toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS. 3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Thiết bị dạy học: + Về phía giáo viên: bài soạn, tivi hoặc bảng phụ về nội dung bài ôn tập, bảng nhóm, phấn màu, máy soi bài.
2 + Về phía học sinh: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa, chuẩn bị bài trước khi đến lớp; vở ghi, phiếu bài tập. - Học liệu: sách giáo khoa, sách bài tập, … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Tiết 1 a) Mục tiêu: + Gây hứng thú và tạo động cơ học tập cho HS. + Hs làm được các bài tập về niệm bất phương trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của bất phương trình bậc nhất một ẩn. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: Ghi nhớ khái niệm bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. d) Tổ chức thực hiện: - Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức cá nhân trả lời. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trong vòng 7 phút, sau đó mời HS đứng tại chỗ trả lời lần lượt các câu hỏi. PHIẾU TRẮC NGHIỆM Câu 1. Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn? A. 2250x-+> . B. 30xy-£ . C. 420x--< . D. 507x+³- . Câu 2. Có bao nhiêu bất phương trình bậc nhất một ẩn trong số các bất phương trình sau? a) 3 70 2x-+£ b) 7 0 4xy-> c) 004x+<- d) 57 0 4 x- > A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 . Câu 3. Giá trị 3x=- là một nghiệm của bất phương trình: A. 241xx->+ . B. 215x+> . C. 222xx-<+ . D. 7210xx->- . Câu 4. Giá trị nào của x dưới đây là nghiệm của bất phương trình 2420x-< ? A. 7- . B. 6- . C. 5- . D. 4- . Câu 5. Bước đầu tiên hợp lí để giải bất phương trình 520x-> là: A. 502x>- . B. 502x>+ . C. 502x->- . D. 502x->+ . Câu 6. Bước đầu tiên hợp lí để giải bất phương trình 7 12 5 x- ³ là: A. Cộng 7 vào cả hai vế. B. Trừ 7 vào cả hai vế. C. Chia cả hai vế cho 5. D. Nhân cả hai vế với 5. Câu 7. Bất phương trình 251xx+³-- có nghiệm là? A. 1 2x³- . B. 1 2x³ . C. 1 2x£- . D. 1 2x£ . Câu 8. Với giá trị nào của m thì phương trình 234 xm-=+ có nghiệm lớn hơn 3? A. 1m³ . B. 1m£ . C. 1m>- . D. 1m<- . Câu 9. Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình x4x3x2 x5 532 ++- -+<- là: A. 7 . B. 6 . C. 8 . D. 5 . Câu 10. Một bất phương trình bậc nhất một ẩn có thể: A. Vô nghiệm.
3 B. Có một nghiệm duy nhất. C. Có vô số nghiệm. D. Có thể vô nghiệm, có thể có một nghiệm duy nhất và cũng có thể có vô số nghiệm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B A D B D A C A C B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn để giải các bài tập. b) Nội dung: Các bài tập trong bài học: Giải bất phương trình, giải bài toán thực tế. c) Sản phẩm: Tìm được lời giải của các bài toán. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 - GV cho HS hoạt động cá nhân thực hiện bài 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, vận dụng kiến thức đã học để giải toán. Bước 3: Báo cáo kết quả - 4 HS lên bảng giải bài 1 - HS dưới lớp quan sát bạn làm và làm bài tập Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Bài 1: Kiểm tra xem 1 x=- là nghiệm của các phương trình sau không? a) 3721xx->+ b) 311xx-->+ c) 7325xx-<- d) 5(2)31xx->- Lời giải: a) Thay 1x=- vào bất pt 3721xx->+ ta được: 3(1)72(1)1-->-+ là một khẳng định sai nên 1 x=- không là nghiệm của bất phương trình. b) Thay 1x=- vào bất pt 311xx-->+ ta được: 3(1)111--->-+ là một khẳng định đúng nên 1 x=- là nghiệm của bất phương trình. c) Thay 1x=- vào bất pt 7325xx-<- ta được: 73(1)25(1)--<-- là một khẳng định sai nên 1 x=- không là nghiệm của bất phương trình. d) Thay 1x=- vào bất pt 5(2)31xx->- ta được: 5[(1)2]3(1)1-->-- là một khẳng định sai nên 1 x=- không là nghiệm của bất phương trình. Bước 1: Giao nhiệm vụ 2 - GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện bài 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, vận dụng kiến thức đã học để giải toán. Bước 3: Báo cáo kết quả - 4 HS lên bảng giải bài 2 - HS dưới lớp quan sát bạn làm và làm bài tập Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của Bài 2: Cho bất phương trình: 1250x-£ Trong các số 123 5;3;; 54- số nào là nghiệm của bất phương trình đã cho. Lời giải: a) Thay 5x=- vào bất pt 1250x-£ ta được: 125(5)0--£ là một khẳng định sai nên 5x=- không là nghiệm của bất phương trình. b) Thay 3x= vào bất pt 1250x-£ ta được: 125.30-£ là một khẳng định đúng nên 3 x= là nghiệm của bất phương trình. c) Thay 12 5x= vào bất pt 1250x-£ ta được:
4 HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. là một khẳng định đúng nên là nghiệm của bất phương trình. d) Thay vào bất pt ta được: là một khẳng định sai nên không là nghiệm của bất phương trình. Bước 1: Giao nhiệm vụ 3 - GV cho HS hoạt động cá nhân thực hiện bài 3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, vận dụng kiến thức đã học để giải toán. Bước 3: Báo cáo kết quả - 4 HS lên bảng giải bài 3 - HS dưới lớp quan sát bạn làm và làm bài tập Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Bài 3: Giải các bất phương trình sau: a) 370x-< b) 5180x+³ c) 920x-£ d) 1560x--< Lời giải: a) 370x-< 307x<+ 37x< 7 3x< Vậy nghiệm của bất pt là: 7 3x< b) 5180x+³ 518 18 5 x x ³- - ³ Vậy nghiệm của bất pt là: 18 5x- ³ c) 920x-£ 29 9 2 x x -£- ³ Vậy nghiệm của bất pt là: 9 2x³ d) 1560x--< 615 5 2 x x -< - > Vậy nghiệm của bất pt là: 5 2x- > Bước 1: Giao nhiệm vụ 4 - GV cho HS hoạt động cá nhân thực hiện bài 4 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bài 4: Giải các bất phương trình sau: a) 57x-> b) 284xxx-<- c) 431xx-<-+ d) 14539xx->-+ Lời giải: 84xx-<- 48xx-+<