Nội dung text CD17 Exercise 6 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 17 – CỤM ĐỘNG TỪ Exercise 6: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the words in brackets. Question 1: I’m trying to find my diary. (looking) Dịch: Tôi đang tìm cuốn nhật ký của tôi. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - find sth = look for sth: tìm kiếm cái gì => Đáp án là: I’m trying to look for my diary. Question 2: You’re too young to stop working. (give) Dịch: Bạn còn quá trẻ để từ bỏ công việc. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - stop = give up (phr.v): từ bỏ => Đáp án là: You’re too young to give up working. Question 3: This bag is Janet’s. (belongs) Dịch: Chiếc túi này là của Janet. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - To be sb = belong to sb: thuộc về ai đó, của ai đó => Đáp án là: This bag belongs to Janet. Question 4: The police continued to watch the house. (carried) Tạm dịch: Cảnh sát tiếp tục giám sát ngôi nhà. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Continue = carry on: tiếp tục => Đáp án là: The police carried on watching the house. Question 5: They talked about the plan. (discussed) Dịch: Họ đã bàn luận về kế hoạch. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Talk about st = discuss sth: bàn luận, thảo luận về cái gì => Đáp án là: They discussed the plan. Question 6: I haven’t got any money left. (run) Dịch: Tôi đã hết sạch tiền. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Haven’t got st left = have run out of st: hết sạch cái gì => Đáp án là: I have run out of money. Question 7: The staff all have great respect for their boss. (look) Dịch: Nhân viên đều tôn trọng sếp của họ. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Have great respect for = look up to: kính trọng, tôn trọng => Đáp án là: The staff all look up to their boss.
Question 8: I wouldn’t tolerate such terrible conditions. (put) Dịch: Tôi không thể chịu đựng được điều kiện tồi tệ như vậy. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Tolerate = put up with: chịu đựng => Đáp án là: I woudn’t put up with such terrible conditions. Question 9: They’ll have to postpone the game. (off) Dịch: Họ sẽ phải trì hoãn trò chơi lại. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - postpone = put off: trì hoãn => Đáp án là: They’ll have to put off the game. Question 10: I visited some old friends while I was in Manchester. (called) Dịch: Tôi đã ghé thăm một vài người bạn cũ khi tôi còn ở Manchester. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Visit sb = call on sb (phr.v): ghé thăm (trang trọng) => Đáp án là: I called on some old friends while I was in Manchester. Question 11: I’m trying to reduce the amount of coffee I drink. (cut) Dịch: Tôi đang cố gắng cắt giảm lượng cà phê mà tôi uống. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Reduce sth = cut down sth (phr.v): cắt giảm cái gì => Đáp án là: I’m trying to cut down the amount of coffee I drink. Question 12: We’re trying to arrange a holiday together. (up) Dịch: Chúng tôi đang cố gắng chuẩn bị cho kỳ nghỉ cùng nhau. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Arrange sth = set up sth (phr.v): chuẩn bị, sắp xếp, thu xếp cho cái gì => Đáp án là: We’re trying to set up a holiday together. Question 13: The teacher was dictating so fast, we couldn’t go as fast as her. (keep) Dịch: Cô giáo đọc cho chúng tôi viết quá nhanh, chúng tôi không thể theo kịp cô. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Couldn’t go as fast as sb = couldn’t keep up with sb: không thể đuổi kịp/ theo kịp ai đó => Đáp án là: The teacher was dictating so fast, we couldn’t keep up with her. Question 14: I always like to enter quiz competition. (go) Dịch: Tôi luôn thích tham gia vào những cuộc thi đố. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Enter = go in for: gia nhập, tham gia => Đáp án là: I always like to go in for quiz competition. Question 15: We got some money from the insurance company, but nothing could compensate for losing my wedding ring. (make) Dịch: Chúng tôi đã nhận được một số tiền từ công ty bảo hiểm, nhưng không gì có thể đền bù cho việc mất nhẫn cưới của chúng tôi. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Compensate sth = make up for sth: đền bù, bù đắp cho cái gì
=> Đáp án là: We got some money from the insurance company, but nothing could make up for losing my wedding ring. Question 16: I found this film quite disappointing. (let) Dịch: Tôi thấy bộ phim này làm tôi thất vọng. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Disappointing sb = let sb down: làm ai thất vọng => Đáp án là: I found this film quite let me down. Question 17: I don’t think Jack’s story about seeing the ghost was true. (made) Dịch: Tôi nghĩ Jack bịa ra chuyện nhìn thấy ma. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Not… true = make up sth: bịa ra cái gì => Đáp án là: I think Jack made up the story about seeing the ghost. Question 18: I’m boring with waiting for her to telephone. (fed) Dịch: Tôi chán nản với việc chờ đợi cô ấy gọi điện. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Be boring with sth/doing sth = be fed up with sth/doing sth: cảm thấy chán việc gì hay làm gì => Đáp án là: I’m fed up with waiting for her to telephone. Question 19: The fire suddenly started in the early hours of the morning. (broke) Dịch: Đám cháy bất ngờ nổ ra vào những giờ đầu của buổi sáng. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Suddenly start = break out: xảy ra bất ngờ, bùng nổ => Đáp án là: The fire broke out in the early hours of the morning. Question 20: If you don’t know the number, you can find it in the phone book. (up) Dịch: Nếu bạn không biết số, bạn có thể tìm nó ở trong sổ danh bạ. => Căn cứ vào nghĩa của câu ta có: - Find st = look st up: tìm kiếm, tra cứu cái gì => Đáp án là: If you don’t know the number, you can look it up in the phone book.