PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 85. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - THPT Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông - HCM.docx

1 ĐỀ VẬT LÝ NGUYỄN KHUYẾN – LÊ THÁNH TÔNG – HCM 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sau đây sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất? A. Nóng chảy. B. Đông đặc. C. Thăng hoa. D. Ngưng tụ. Câu 2: Hình bên là một mô hình về chuông điện. Nguyên tắc hoạt động của chuông điện là khi công tắc đóng, từ tính nam châm điện xuất hiện...(1)...thanh kim loại, từ đó búa gõ đập vào...(2)...phát ra âm thanh. Chỗ trống (1) và (2) lần lượt là A. "đẩy" và "chuông". B. "hút" và "nam châm điện". C. "đẩy" và "thanh kim loại mềm". D. "hút" và "chuông". Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Ở nhiệt độ t và áp suất 107500 Pa , không khí có khối lượng riêng khoảng 31,29 kg/m . Khối lượng mol của không khí là 29 g/mol . Câu 3: Giá trị trung bình của bình phương tốc độ của các phân tử không khí là A. 42510 m/s . B. 500 m/s . C. 322125.10 m/s . D. 42225.10 m/s . Câu 4: Nhiệt độ t của không khí gần nhất giá trị nào sau đây? A. 291C B. 18C C. 27C D. 17C Câu 5: Một khung dây kín (C) chuyển động trong một vùng từ trường có cảm ứng từ B→ như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây có chiều ngược chiều kim đồng hồ khi khung dây chuyển động theo hướng nào? A. Hướng 1. B. Hướng 2. C. Hướng 3 hoặc hướng 4. D. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong khung dây kín (C) khi khung dây chuyển động trong vùng từ trường theo cả 4 hướng kể trên. Câu 6: Gọi p,V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle? A. pV hằng số. B. V T hằng số. C. p v hằng số. D. p T hằng số. Câu 7: Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các electron? A. Tia  . B. Tia  . C. Tia  . D. Tia  . Câu 8: Một sóng điện từ hình sin lan truyền trong chân không. Tại điểm M trên phương truyền sóng, cường độ điện trường có biểu thức M0EEcost 6      và cảm ứng từ có biểu thức MB 0BBsint . Biết 00E, B và  là các hằng số dương. Giá trị B bằng A. 6   . B. 2 3  . C. 3   . D. 6  . Câu 9: Số hạt không mang điện có trong hạt nhân 39 19 K là A. 19. B. 20. C. 39. D. 58. Câu 10: Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brown chứng tỏ: A. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước. B. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa. C. Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động D. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng. Câu 11: Một thanh nam châm được đặt ở giữa hai vành kim loại cứng như hình bên. Hai vành được gắn vào một thanh ray nằm ngang và cách điện với thanh ray. Các vành có thể chuyển động không ma sát trên thanh ray. Biết mặt phẳng các vành song song với nhau, vuông góc với nam châm và thanh ray. Nếu dịch chuyển nam châm về bên phải thì các vành sẽ chuyển động thế nào?

3 b) Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế tỏa ra trong quá trình trên là 460 J. c) Nhiệt độ của lò nung là 963,7C . d) Độ biến thiên nội năng của miếng sắt từ lúc thả vào nước đến lúc cân bằng nhiệt là -17180 J. Câu 2: Một mol khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo chu trình ABC như hình bên. Biết p là áp suất, V là thể tích của khí. Nhiệt độ của khí ở trạng thái A là 27C . Hai điểm B,C cùng nằm trên một đường đẳng nhiệt, đường thẳng AC đi qua gốc tọa độ 0. a) BC là quá trình đẳng nhiệt. b) Ti số giữa động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí ở trạng thái B và ở trạng thái C bằng 3. c) Nhiệt độ của khí ở trạng thái C là 2427C . d) Nhiệt độ cực đại mà khí đạt được khi biến đổi theo chu trình trên là 3327C . Câu 3: Nguyên lý Binary-Deflection là một trong các nguyên lý của máy in phun mực. Các giọt mực được tạo ra bay qua giữa hai điện cực. Tại đây, nhưng giọt mực sẽ được tích điện hoặc không tích điện và tiếp tục bay ngang qua hai bản kim loại được nối với điện thế cao (hình bên). Những giọt mực được tích điện (loại A ) sẽ bị lệch hướng bay dưới tác dụng của điện trường để đi tới máng chặn mực và theo lòng máng trở về bình chứa mực. Những giọt mực không được tích điện (loại C ) sẽ không bị tác dụng của điện trường nên bay thẳng (phương Ox) tới bề mặt giấy. Xét một giọt mực loại A có khối lượng 10m3,610 kg được tích điện có độ lớn q 13 1,810C đi vào vùng không gian giữa hai bản lái tia của một máy in phun mực. Ban đầu giọt mực chuyển động theo phương Ox (song song với các bản) với tốc độ 20 m/s . Chiều dài L của các bản bằng 2 cm. Các bản được tích điện, điện trường giữa các bản được xem là đều và ngược hướng trục Oy , có độ lớn 64.10 V/m . Giả sử trọng lực tác dụng lên giọt mực in và electron là không đáng kể. a) Giọt mực loại A được tích điện âm. b) Quỹ đạo của giọt mực loại A trong vùng không gian giữa hai bản lái tia là một cung tròn. c) Độ dịch chuyển theo phương Oy của giọt mực loại A tính từ lúc đi vào giữa hai bản lái tia đến khi vừa ra khỏi vùng giữa hai bản bằng 0,75 mm . d) Giả sử trong quá trình tạo ra các giọt mực có phát ra một electron. Ban đầu electron chuyển động theo phương Ox với tốc độ 65.10 m/s . Để quỹ đạo của electron và giọt mực loại C trùng nhau thì phải đặt thêm giữa hai bản lái tia một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1,25 T . Biết trong bài toán này lực từ tác dụng lên hạt mang điện tích q chuyển động với tốc độ v trong từ trường cảm ứng từ B có độ lớn F|q|vB . Câu 4: Radon 222 86Rn là một loại khí phóng xạ được giải phóng từ sự phân rã tự nhiên của các nguyên tố uranium, thorium và radium trong đá và đất. Khí radon không màu, không mùi, không vị, thấm qua mặt đất và khuếch tán vào không khí. Radon có thể xâm nhập và tích tụ trong các ngôi nhà theo các con đường như trong hình bên. Nếu lượng radon tích
4 tụ trong nhà với nồng độ cao trong một khoảng thời gian dài có thể tăng nguy cơ ung thư phổi cho những người sinh sống trong đó. Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ ước tính rằng, cứ 15 ngôi nhà ở Mỹ thì có 1 ngôi nhà có mức radon cao đạt hoặc vượt quá 4,00pCi trong mỗi lít không khí. Cho biết chu kì bán rã của radon là 3,82 ngày. Lấy khối lượng mol của 222 86Rn và 226 88Ra lần lượt là 222 g/mol và 226 g/mol . a) Cách đơn giản để giảm hàm lượng radon tích tụ trong nhà là mở ngay các cửa sổ và cửa chính để không khí lưu thông tốt hơn trong nhà nhằm pha loãng nồng độ khí phóng xạ. b) Hằng số phóng xạ của radon là 612,10.10 s . c) Độ phóng xạ của một gam radon là 155,6910Ci . d) Có xấp xỉ 109,52.10 nguyên tử khí radon trong 350 m không khí nếu độ phóng xạ của nó đạt mức 4,00pCi trong mỗi lít. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 53,410 J/kg . Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 50 g nước đá ở 0C bằng bao nhiêu kJ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 2 và Câu 3: Chu trình thực hiện biến đổi một mol khí lí tưởng như hình bên. Biết p là áp suất, V là thể tích của khí. Có hai quá trình biến đổi trạng thái khí, trong đó áp suất phụ thuộc tuyến tính vào thể tích. Một quá trình biến đổi trạng thái khí đẳng tích. Trong quá trình đẳng tích 12 khí nhận nhiệt lượng 4487,4 JQ và nhiệt độ tuyệt đối của nó tăng lên 4 lần. Nhiệt độ tại các trạng thái 2 và 3 bằng nhau. Cho biết nội năng của n mol khí ở nhiệt độ T (đơn vị K ) là 3 UnRT 2 , với R là hằng số khí lí tưởng. Câu 2: Nhiệt độ của khí ở trạng thái 1 bằng bao nhiêu C (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 3: Công mà khí thực hiện được trong một chu trình bằng bao nhiêu jun (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 4: Để đo cảm ứng từ giữa hai cực của một nam châm điện người ta đặt vào đó một cuộn dây có N100 vòng, diện tích mỗi vòng 2S2 cm . Trục của cuộn dây song song với các đường sức từ. Cuộn dây được nối kín với một điện kế xung kích (dùng để đo điện lượng phóng qua khung dây của điện kế). Điện trở của điện kế R2k . Bỏ qua điện trở cuộn dây. Cảm ứng từ giữa hai cực của nam châm có độ lớn bằng bao nhiêu tesla (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Biết rằng khi rút nhanh cuộn dây ra khỏi nam châm thì khung dây của điện kế lệch đi một góc  ứng với 40 vạch trên thước chia của điện kế. Cho biết mỗi vạch ứng với điện lượng phóng qua khung dây điện kế bằng 10 nC. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 1,8GW , dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235 92U với hiệu suất 35% . Lấy mỗi năm có 365 ngày; coi rằng mỗi hạt nhân 235 92U phân hạch tỏa ra năng lượng là 203 MeV. Khối lượng mol nguyên tử của 235 92U là 235 g/mol . Câu 5: Khối lượng 235 92U mà nhà máy điện hạt nhân tiêu thụ mỗi năm là bao nhiêu tấn (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 6: Mỗi năm cần sử dụng khối lượng than đá bằng bao nhiêu triệu tấn trong một nhà máy nhiệt điện có hiệu suất 36% để tạo ra công suất điện như trên (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là 20MJ/kg .

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.