PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 197. Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông - HCM.pdf

ĐỀ VẬT LÝ SỞ NGUYỄN KHUYẾN – LÊ THÁNH TÔNG 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một sóng điện từ có tần số f truyền trong chân không với tốc độ c . Bước sóng của sóng này là A. 2 f c   = . B.  = cf . C. c 2 f   = . D. c f  = . Câu 2: Thiết bị nào dưới đây hoạt động không dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ? A. Động cơ điện xoay chiều. B. Máy biến áp. C. Máy phát điện xoay chiều. D. Loa điện động. Câu 3: Hạt nhân uranium ( ) 235 92 U được cấu tạo từ các hạt A. nucleon. B. proton. C. electron. D. neutron. Câu 4: Nhiệt lượng cần thiết truyền cho một vật có khối lượng m và nhiệt dung riêng c làm cho nhiệt độ của vật đó tăng từ 1 t C đến 2 t C là A. ( 2 1 ) mc Q t t = − . B. ( 1 2 ) mc Q t t = − . C. Q mc t t = − ( 1 2 ) . D. Q mc t t = − ( 2 1 ) . Câu 5: Gọi k là hằng số Boltzmann, T là nhiệt độ tuyệt đối. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí được xác định bởi công thức A. 2 2 3 W kT d = . B. 2 3 W kT d = . C. d 3 W kT 2 = . D. 3 2 kT 2 Wd = . Câu 6: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng 5 3,34.10 J / kg , nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 500 g nước đá ở 0C là A. 1,67 kJ. B. 167 MJ . C. 3 167.10 kJ. D. 167 kJ . Câu 7: Đặt một điện áp xoay chiều u t V = 220 2 cos100 ( )  vào hai đầu một điện trở R =  100 . Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian 5 phút là A. 933,4 J. B. 145,20 kJ. C. 209,40 kJ. D. 660 J . Câu 8: Hạt nhân của nguyên tử uranium kí hiệu 235 92 U có khối lượng m . Gọi mp và mn lần lượt là khối lượng của proton và neutron. So sánh nào dưới đây là đúng? A. 92 143 m m m  + p n . B. m 92 m 143 m  +p n . C. m 92 m 143 m = +p n . D. 92 143 m m m  + p n . Câu 9: Bức xạ được dùng trong các thiết bị điều khiển từ xa của tivi, điều hòa nhiệt độ, quạt điện. là A. tia gamma. B. tử ngoại. C. tia X. D. hồng ngoại. Câu 10: Dùng máy dao động kí điện tử để hiển thị đồng thời đồ thị điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch cho kết quả như hình bên (các đường hình sin). Điện áp hai đầu mạch và cường độ dòng điện trong mạch lệch pha nhau một góc gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 52 . B. 45 . C. 48 . D. 30 . Câu 11: Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất p theo thể tích V của một lượng khí lí tưởng xác định khi nhiệt độ không đổi. Gọi 1 S và 2 S lần lượt là diện tích của các hình chữ nhật ABCD và DEFG. So sánh nào dưới đây đúng? A. 1 2 S S  . B. 1 2 S S  . C. 1 2 3 S 2 S = . D. 1 2 S S = . Câu 12: Các trạng thái rắn, lỏng hay khí của một chất không liên quan đến yếu tố nào dưới đây? A. Khối lượng của các phân tử. B. Mật độ của các phân từ. C. Khoảng cách giữa các phân tử. D. Lực liên kết giữa các phân tử. Câu 13: Một khối khí lí tưởng xác định được làm tăng áp thêm 80% ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí đó là. A. 8,25 lít. B. 6,75 lít. C. 5,75 lít. D. 4,50 lít.
Câu 14: Một lượng khí lí tưởng có khối lượng mol phân tử M 28 g / mol = chứa trong xilanh và được giữ bằng pit-tông nhẹ. Để làm nóng đẳng áp cần truyền cho khối khí một nhiệt lượng 12 J , lúc này nhiệt độ khối khí tăng thêm 15 C và nội năng của khí tăng thêm 9,0 J . Khối lượng khí trong xilanh này gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 0,34 g . B. 0,48 g . C. 0,67 g . D. 0,55 g Câu 15: Một khung dây dẫn phẳng dẹt gồm 100 vòng dây, mỗi vòng dây có diện tích 2 40 cm . Cho khung dây quay đều với tốc độ 1800 vòng/ phút quanh trục ( )  trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 0,25 B T  = như hình bên. Suất điện động cực đại trong khung bằng: A. 3 2 V . B. 12 V . C. 6 V . D. 6 2 V. Câu 16: Một lượng khí chứa trong xilanh và pit-tông nhẹ, cột khí có chiều dài 30 cm và diện tích pit-tông là 2 40 cm , áp suất khí quyển là 5 2 0 p 10 N / m = . Coi nhiệt độ khí bên trong xilanh không đổi và bỏ qua ma sát giữa pit-tông và xilanh. Đặt lên pit-tông một quả cân có khối lượng 10 kg , khi cân bằng pit-tông đã dịch chuyển một đoạn A. 6,0 cm . B. 4,0 cm. C. 3,0 cm. D. 5,0 cm. Sử dụng thông tin sau cho Câu 17 và Hình bên là đồ thị biểu diễn số hạt nhân phóng xạ còn lại trong một mẫu chất phóng xạ theo thời gian. Câu 17: Chu kì bán rã của chất phóng xạ này A. phụ thuộc số hạt nhân phóng xạ ở thời điểm ban đầu. B. không thay đổi theo thời gian. C. tăng theo quy luật hàm mũ đối với thời gian. D. giảm theo quy luật hàm mũ đối với thời gian. Câu 18: Sau thời gian  =t 554 ngày đêm (kể từ thời điểm t = 0 ), số hạt nhân phóng xạ đã bị phân rã là A. 8 93,75 10  . B. 8 6,25.10 . C. 8 25.10 . D. 8 75.10 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Máy nước nóng năng lượng Mặt Trời là thiết bị được sử dụng nguồn năng lượng trực tiếp từ ánh sáng Mặt Trời để làm nóng nước. Máy hoạt động bởi một bộ thu ánh sáng trực tiếp từ Mặt Trời và sau đó làm nóng nước trong bình. Cấu tạo gồm: Bộ phận thu nhiệt sử dụng ống hấp thụ nhiệt là ống chân không, ống dầu hoặc sử dụng tấm phẳng hấp thụ nhiệt được bảo vệ bằng một lớp kính cường lực cao cấp để thu nhiệt vào máy. Bộ phận giữ nhiệt (hay còn gọi là bình bảo ôn) là bộ phận lưu trữ nước nóng và nước lạnh. a) Máy hoạt động dựa trên trên nguyên lí đối lưu nhiệt tự nhiên. b) Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành điện năng để cung cấp cho các thiết bị điện làm nước trong bình chứa nóng lên. c) Bộ thu nhiệt của máy có diện tích 2 3,6 m và công suất bức xạ trung bình của Mặt Trời 2 1000 W / m và hiệu suất của máy là 20% . Để làm cho 12 kg nước (có nhiệt dung riêng 4200 J / kg . K) ở nhiệt độ 25 C tăng đến 75 C thì cần thời gian 58 phút 20 giây. d) So với dùng ấm điện có hiệu suất làm nóng 80% dùng để đun 12 kg nước làm cho nhiệt độ tăng từ 25 C lên đến 75 C thì khi sử dụng máy nưởc nóng năng lượng Mặt Trời này tiết kiệm được 2450 đồng. Biết giá điện của điện lực quy định là 2800 đồng/kWh. Tiền điện tiết kiệm được là 0,875.2800 2450 = đồng
Câu 2: Hình sau mô tả sơ đồ hoạt động đơn giản hóa của cảm biến báo khói ion hóa. Nguồn phóng xạ  americium 241 95 Am có hằng số phóng xạ 11 1 5,081 10 s − −  được đặt giữa hai bản kim loại kết nối với một pin. Các hạt  phóng ra làm ion hóa không khí giữa hai bản kim loại và chuông báo không kêu. Nếu có khói chui vào buồng ion hoá, các ion sẽ kết hợp với các phần tử khói làm giảm dòng điện giữa 2 điện cực. Một mạch phát hiện sự suy giảm dòng điện và phát tín hiệu báo động. a) Một nguyên tử chứa hạt nhân 241 95 Am có tất cả 95 hạt mang điện. b) Không khí bị ion hóa tạo ra các hạt mang điện, các hạt mang điện dương chuyển động về bản A và hạt mang điện âm chuyển động về bản B c) Nguồn americium 241 95 Am (khối lượng mol 241 g / mol ) có khối lượng 0,20 g  có độ phóng xạ là 25,4kBq (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười). d) Nếu một năm có 365 ngày thì sau 15 năm kể từ lúc bắt đầu sử dụng, độ phóng xạ của nguồn americium 241 95 Am trong nguồn phóng xạ giảm còn 97,6% (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười). Câu 3: Một máy phát điện xoay chiều một pha có cấu tạo gồm: Phần cảm là nam châm điện có 2 cặp cực ( 2 cực bắc và 2 cực nam). Phần ứng có 4 cuộn dây giống hệt nhau mắc nối tiếp, mỗi cuộn có 100 vòng quấn chung trên lõi thép (làm từ những lá thép kĩ thuật ghép cách điện). Gọi p là số cặp cực, tốc độ quay của roto n 1800 = vòng/phút, từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 3 0 5.10 Wb  −  = . Tần số dòng điện do máy phát ra được tính theo công thức n f p 60 =  . Bỏ qua điện trở của máy và dây nối. a) Máy hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. b) Lõi thép có tác dụng tăng cường từ trường, lõi này được làm từ những lá thép silicon ghép cách điện với nhau để làm tăng tác dụng của dòng điện xoáy khi máy hoạt động. c) Suất điện động xuất hiện ở mỗi cuộn dây có giá trị cực đại là 240 V và tần số 60 Hz . d) Khi hoạt động, điện năng được lấy ra ngoài để cung cấp điện cho một quạt điện, trên quạt có ghi 120 2 V - 45 W . Quạt hoạt động bình thường với hiệu suất của quạt là 80% . Công cơ học mà quạt sinh ra khi hoạt động liên tục trong 4 giờ là 518,4 kJ. Câu 4: Một khinh khí cầu có tổng khối lượng (gồm vỏ khí cầu và khoang hành khách) là 430 kg , phần khí cầu (túi khí) chứa 3 2000 m không khí. Biết khí quyển bên ngoài luôn có nhiệt độ là 27 C và áp suất không đổi. Khi không khí trong túi khí bị đốt nóng bị giãn nở và một phần bị đẩy ra ngoài thông qua lỗ thoát khí phía trên khí cầu. Biết ở nhiệt độ 27 C khối lượng riêng của không khí là 3 1,29 kg / m , vỏ khí cầu làm bằng vật liệu nhẹ, không giãn nở. a) Khinh khí cầu hoạt động theo nguyên tắc cơ bản là khí nóng bay cao hơn khí lạnh. b) Nếu khinh khí cầu được làm từ các vật liệu nhẹ, bền thì có thể bay ra khỏi bầu khí quyển của Trái Đất giống như các tàu vũ trụ. c) Khi đốt nóng khí bên trong túi khí đến 49,5 C thì khối lượng lượng khí trong túi thoát ra ngoài một lượng 2400 kg (so với khi ở nhiệt độ 27 C ). d) Để khí cầu có thể bay lên được, cần đốt nóng khí bên trong túi đến nhiệt độ không nhỏ hơn 87 C . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một khung dây dẫn có diện tích 2 36 cm , được quấn từ 200 vòng dây, hai đầu khung được mắc một bóng đèn neon (hình 1). Khung được trong một từ trường biến thiên. Hình 2 là đồ thị biểu diễn sự biến thiên của cảm ứng từ theo thời gian. Bỏ qua điện trở của khung dây. Câu 1: Từ thông cực đại qua diện tích giới hạn bởi khung là bao nhiêu mWb (kết quả lấy đến chũ số hàng phần mười)? Câu 2: Đèn chỉ sáng khi điện áp đặt vào đèn có độ lớn không nhỏ hơn 36 V 25  . Thời gian đèn sáng trong một chu kì dòng điện là bao nhiêu mili giây (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 3: Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 27 C và áp suất 0,8 atm . Khi đèn cháy sáng áp suất khí trong đèn 1,3 atm và đèn vẫn sáng bình thường. Nhiệt độ khí trơ trong đèn lúc đèn sáng tính theo thang nhiệt Celsius là bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 4: Dùng một ấm đun nước bằng điện có công suất 1800 W để đun 2,5 lít nước ở nhiệt độ 25 C đến khi bắt đầu sôi ở nhiệt độ 100 C . Biết 85% năng lượng điện cung cấp cho ấm chuyển hóa thành năng lượng nhiệt cung cấp cho nước trong ấm và bỏ qua hao phí dưới các dạng năng lượng khác. Lấy nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của nước lần lượt là 4200 J / kg . K và 3 1000 kg / m . Cần thời gian bao nhiêu phút để đun sôi lượng nước nói trên (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 5: Khói thải từ một số nhà máy có thể chứa nhiều hạt bụi gây ô nhiễm môi trường. Để giảm thiểu tác hại của hạt bụi người ta dùng máy lọc bụi tĩnh điện theo nguyên tắc cơ bản như sau: Hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu và đặt song song với nhau trong không khí được đặt thẳng đứng, cách nhau 40 cm chiều cao mỗi bản là L , hiệu điện thế giữa hai bản là 4 3.10 V . Không khí chứa các hạt bụi được thổi lên theo phương thẳng đứng qua khoảng giữa hai bản kim loại. Cho khối lượng mỗi hạt bụi là 9 15 m 10 kg;q 2.10 C − − = = − . Khi bắt đầu đi vào giữa hai bản kim loại, các hạt bụi có vận tốc 0 v 12 m / s = theo phương thẳng đứng hướng lên. Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Để mọi hạt bụi đều bị dính vào bản kim loại thì giá trị nhỏ nhất của L là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 6: Uranium tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ 235 92 U và 238 92 U với chu kì bán rã lần lượt là 0,7 tỉ năm và 4,5 tỉ năm. Hiện nay tỷ lệ khối lượng của 235 92 U và của 238 92 U là 0,08 . Cách đây bao nhiêu tỉ năm thì tỷ lệ khối lượng 235 92 U và 238 92 U là 0,6 (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.