Nội dung text Chương 4. Vật lí hạt nhân - HS.pdf
3 CHƯƠNG 4. VẬT LÍ HẠT NHÂN PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu 1: Các hạt nhân deuterium 1 2H, tritium 1 3H và helium 2 4He có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22MeV; 8,49MeV và 28,16MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về mức độ bền vững là theo thứ tự A. 1 2H; 2 4He; 1 3H B. 1 2H; 1 3H; 2 4He C. 2 4He; 1 3H; 1 2H D. 1 3H; 2 4He; 1 2H Câu 2: Số nguyên tử có trong 150 gam 52 131 I là A. 4, 893.1023 hạt. B. 6, 893.1023 hạt. C. 3, 952.1023 hạt. D. 5, 925.1023 hạt. Câu 3: Cho khối lượng của proton, neutron và hạt nhân 18 40Ar lần lượt là 1,0073amu; 1,0087 amu và 39,9525amu. Độ hụt khối của hạt nhân 18 40Ar là A. 0,3703 amu. B. 0,3647amu. C. 0,6440amu. D. 0,637amu. Câu 4: Số hiệu nguyên tử của thiếc là 50 và số khối của nó là 112. Trong các hạt nhân sau đây, đồng vị nào là của thiếc? A. 51 112X. B. 50 114X. C. 49 112X. D. 62 112X. Câu 5: Sơ đồ bên cho thấy số khối A và số hiệu nguyên tử Z của một số hạt nhân. Đồng vị của neptunium (Np) phân rã bằng cách phát ra một hạt α và sau đó là một hạt β −. Chất nào sau đây trên sơ đồ bên đại diện cho hạt nhân thu được? A. P. B. Q. C. R. D. S. Câu 6: Biết khối lượng của proton; neutron; hạt nhân 8 16O lần lượt là 1,0073 amu; 1,0087 amu; 15,9904 amu và 1amu = 931,5MeV/c 2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân 8 16O xấp xỉ bằng A. 14,25MeV. B. 18,76MeV. C. 128,17MeV. D. 190,81MeV. Câu 7: Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân 9 19 F lần lượt là 1,0073 amu; 1,0087 amu; 18,9934 amu. Độ hụt khối của hạt nhân 9 19 F là A. 0,1529amu. B. 0,1506amu. C. 0,1478amu. D. 0,1593amu. Câu 8: Chất phóng xạ chứa đồng vị 11 24Na được sử dụng làm chất đánh dấu điện giải có chu kì bán rã là 15,00 giờ. Một bệnh nhân được tiêm 5,00ml dược chất chứa 11 24Na với nồng độ 1, 002.10−3 mol/l. Độ phóng xạ của liều dược chất tại thời điểm tiêm là A. 3, 87.1019 Bq. B. 3, 87.1013 Bq. C. 1, 61.1012 Bq. D. 1, 61.1019 Bq. Câu 9: Chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ là 8 giờ. Khối lượng ban đầu của nó là 3 g. Tìm lượng chất phóng xạ còn lại sau 24 giờ. A. 0,375 g. B. 0,75 g. C. 1 g. D. 2 g.
5 Câu 19: Tiêm 10 cm3 dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 24Na với nồng độ 10−3 mol/1 vào tĩnh mạch của một người. Sau 6 giờ lấy 10 cm3 máu của người đó thì thấy có 1,5 ⋅ 10−8 mol 24Na trong đó. Cho chu kì bán rã của 24Na là 15 h. Thể tích của máu có trong người là A. 5,1 lít. B. 6,2 lít. C. 4,1 lít. D. 3,2 lít. Câu 20: Hạt nhân 20 40Ca có độ hụt khối là 0,3684amu. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó là A. 343,2MeV/ nucleon. B. 7,148MeV/ nucleon. C. 8,579MeV/ nucleon. D. 17,16MeV/ nucleon. Câu 21: Tại thời điểm khảo sát, một mẫu gỗ có chứa 9, 0.1016 hạt nhân carbon 6 14C. Biết hạt nhân 6 14C chịu sự phân rã phóng xạ với chu kì bán rã 5730 năm. Sau một năm ( 365 ngày) kể từ thời điểm khảo sát, độ phóng xạ của mẫu gỗ trên đã giảm một lượng bao nhiêu? A. 42 Bq. B. 59 Bq. C. 3, 45.105 Bq. D. 1, 32.105 Bq. Câu 22: Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt tương tác nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sản phẩm là 0,02u. Biết 1u = 931,5MeV/c 2 . Phản ứng hạt nhân này A. thu năng lượng 18,63MeV. B. thu năng lượng 1,863MeV. C. tỏa năng lương 1,863MeV. D. tỏa năng lượng 18,63MeV. Câu 23: Năm 1910, một đơn vị đo phóng xạ được là Curie (kí hiệu là Ci) được đưa ra. Biết 1 Ci là số phân rã trong mỗi giây của 1,00 g radium 88 226Ra có chu kỳ bán rã là 1580 năm. Số phân rã của một mẫu radium 88 226Ra với độ phóng xạ 2 mCi trong 2 giây xấp xỉ A. 7, 4.107 . B. 3, 7.1010 . C. 1, 5.108 . D. 3, 7.107 . Câu 24: Ngày 26/1/2024 tổng thống Nga Vladimir Putin đã phát lệnh đóng tàu phá băng chạy bằng năng lượng hạt nhân mang tên Leningrad tại nhà đóng tàu Baltic ở Saint Petersburg. Nó được trang bị cơ sở năng lượng gồm một lò phản ứng RITM-200 cho công suất 175 MW. Tàu dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235U; trung bình mỗi phân hạch tỏa ra 200 MeV ; nhiên liệu dùng trong lò là 235U làm giàu đến 12,5% (tính theo khối lượng), hiệu suất của lò là 30%. Khi tàu làm việc liên tục trong 1 tuần thì khối lượng nhiên liệu đã tiêu thụ gần nhất với giá trị nào sau? A. 68 kg B. 34 kg C. 51 kg D. 102 kg Câu 25: Hạt nhân indium 49 115In có năng lượng liên kết riêng là 8,529MeV/ nucleon. Độ hụt khối của hạt nhân đó là A. 957,6amu. B. 1,053amu. C. 408,0amu. D. 0,4487 amu. Câu 26: Một chất phóng xạ sau thời gian t1 = 6,4 giờ có ΔN1 nguyên tử bị phân rã, sau thời gian t2 = 2t1 có ΔN2 nguyên tử bị phân rã với ΔN2 = 1,8Δ N1. Chu kì bán rã T xấp xỉ A. 20 giờ. B. 15 giờ. C. 24 giờ. D. 30 giờ. Câu 27: Một lò phản ứng phân hạch có công suất 250 kW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của uranium 92 235U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra trung bình 175 MeV ; số Avogadro NA = 6,02 ⋅ 1023 nguyên tử/mol và khối lượng mol nguyên tử của 92 235U là 235 g/mol. Tính khối lượng