PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 3 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 12 (FORM TT-7791).docx

ĐỀ THAM KHẢO SỐ 3 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, S = 32, Fe = 56. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 14. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Ca(HCO 3 ) 2 là một chất gây nên tính cứng tạm thời của nước. Tên của hợp chất này là A. magnesium hydrogencarbonate. B. sodium carbonate. C. calcium hydrogencarbonate. D. calcium carbonate. Câu 2. Để chuẩn độ dung dịch Fe 2+ bằng dung dịch thuốc tím thì cần dụng cụ chứa dung dịch Fe 2+ . Dụng cụ đó là A. ống nhỏ giọt. B. cốc thuỷ tinh. C. burette. D. bình tam giác. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không phải là của nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất? A. Thể hiện nhiều trạng thái oxi hoá trong các hợp chất khác nhau. B. Hợp chất của chúng thường có màu. C. Tạo các đơn chất có độ cứng thấp. D. Trừ nguyên tố đồng (copper), trong cấu hình electron của nguyên tử, có phân lớp d chưa bão hoà. Câu 4. Cho một phức chất trong đó cation Ni 2+ dùng sáu orbital trống để nhận các cặp electron từ sáu phân tử nước. Phức chất đó có công thức là A. [Ni(OH 2 ) 6 ] 2+ . B. [Ni(OH) 6 ] 4– . C. [Ni(OH 2 ) 6 ] 2+ . D. [Ni(OH) 6 ] 3– . Câu 5. Nhúng một thanh Zn vào dung dịch gồm muối X thì có xảy ra sự ăn mòn điện hoá của Zn. Muối nào sau đây phù hợp với X? A. CuSO 4 . B. Na 2 SO 4 . C. Al 2 (SO 4 ) 3 . D. MgSO 4 . Câu 6. Lực liên kết kim loại gây ra bởi A. tương tác tĩnh điện giữa cation kim loại và electron hóa trị tự do trong tinh thể. B. sự góp chung của các electron hóa trị giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể. C. tương tác van der Waals giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể. D. sự hình thành liên kết cho nhận giữa các nguyên tử kim loại trong tinh thể. Câu 7. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IA nào sau đây đúng? A. Bán kính nguyên tử giảm dần. B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần. C. Độ cứng giảm dần. D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần. Câu 8. Cho phát biểu sau: “Phức chất đơn giản thường có một ...(1)... liên kết với các …(2)… bao quanh. Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là A. cation kim loại, anion.  B. nguyên tử kim loại, nguyên tử phi kim.  C. nguyên tử trung tâm, phối tử. D. cation kim loại, phối tử.  Câu 9. Bột nở baking powder có thành phần gồm baking soda kết hợp với tinh bột ngô và một số muối vô cơ khác, có tác dụng làm cho bánh nở xốp, bông mềm. Phản ứng hoá học nào sau đây của bột nở xảy ra làm cho bánh nở xốp? A. 2NaHCO 3 + Ca(OH) 2  Na 2 CO 3 + CaCO 3 + H 2 O. B. 2NaHCO 3  Na 2 CO 3 + H 2 O + CO 2 . C. NaHCO 3 + HCl  NaCl + CO 2 + H 2 O. D. Na 2 CO 3 + Ca(OH) 2  2NaHCO 3 + CaCO 3 . Câu 10. Trong hợp chất K 2 Cr 2 O 7 , số oxi hóa của nguyên tử Cr là A. +6. B. +3. C. +2. D. 0. Câu 11. Chất nào sau đây không dung để làm mềm nước cứng tạm thời? Mã đề thi: 333
A. Na 3 PO 4 . B. Ca(OH) 2 . C. Na 2 CO 3 . D. HCl. Câu 12. Cho độ tan (g/100 g nước) của một số muối của kim loại nhóm IIA trong nước ở 20 o C như bảng sau: Anion Cation NO 3 - SO 4 2- CO 3 2- Be 2+ 108,00 39,10 0,218 Mg 2+ 69,50 33,70 1,00.10 -2 Ca 2+ 130,95 0,24 1,30.10 -3 Sr 2+ 69,55 1,30.10 -2 1,10.10 -3 Ba 2+ 9,02 1,04.10 -5 5,08.10 -5 Căn cứ số liệu ở bảng trên, một học sinh có các nhận định sau, hãy cho biết nhận định nào không đúng? A. Trong các muối nitrate của kim loại nhóm IIA, muối Ca(NO 3 ) 2 có độ tan tốt nhất. B. Trong các muối sulfate của kim loại nhóm IIA, độ tan của BaSO 4 là kém nhất. C. Trong các muối carbonate của kim loại nhóm IIA, độ tan của BeCO 3 là kém nhất. D. Trong các muối carbonate, nitrate và sulfate của kim loại nhóm IIA, độ tan của BaCO 3 là kém nhất. Câu 13. Kim loại kẽm (zinc, Zn) được sản xuất trong công nghiệp từ quặng sphalerite (có thành phần chính là ZnS) theo sơ đồ: ZnS o2O, t ZnO oC, t Zn. Phương pháp điều chế kim loại nào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất Zn theo sơ đồ trên? A. Thuỷ luyện. B. Nhiệt luyện. C. Điện phân. D. Kết tinh. Câu 14. Chọn đáp án đúng nhất sau về liên kết trong phức chất [PtCl 4 ] 2– ? A. Là liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự cho cặp electron chưa liên kết từ phối tử Cl – vào nguyên tử trung tâm Pt 2+ . B. Là liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự cho cặp electron chưa liên kết từ nguyên tử trung tâm Pt 2+ vào phối tử Cl – . C. Là liên kết tĩnh điện giữa nguyên tử trung tâm Pt 2+ và phối tử Cl – . D. Là liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự ghép đôi cặp electron của phối tử Cl – và nguyên tử trung tâm Pt 2+ . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Ở điều kiện thường, tinh thể K và tinh thể Cr đều có cấu trúc lập phương tâm khối. Biết một số thông số của kim loại K và Cr được cho ở bảng sau: Tính chất K Cr Bán kính nguyên tử (pm) 227 128 Nhiệt độ nóng chảy ( o C) 63,3 1900 Khối lượng riêng (g/cm 3 ) 0,862 7,19 Độ cứng (kim cương – 10) 0,5 8,5 a) Tinh thể Cr có liên kết kim loại mạnh hơn tinh thể K. b) Trong cùng một đơn vị thể tích thì khối lượng kim loại trong tinh thể Cr và K bằng nhau. c) Nguyên tử Cr có bán kính nhỏ hơn nguyên tử K vì nguyên tử Cr có số lớp electron ít hơn. d) K là kim loại nhẹ và Cr là kim loại nặng. Câu 2. Dung dịch NaOH được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl bão hoà, với điện cực trơ, có màng ngăn như mô tả ở hình vẽ dưới đây:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.