PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text P1. 1.2. TIẾNG ANH (30 câu) - Đáp án và lời giải.docx

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025 ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 9 (ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT) HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút. Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó: + Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ: ➢ Tiếng Việt: 30 câu hỏi; ➢ Tiếng Anh: 30 câu hỏi. + Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi. + Phần 3: Tư duy khoa học: ➢ Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi; ➢ Suy luận khoa học: 18 câu hỏi. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. CẤU TRÚC ĐỀ THI Nội dung Số câu Thứ tự câu Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ 60 1 – 60 1.1 Tiếng Việt 30 1 – 30 1.2 Tiếng Anh 30 31 - 60 Phần 2: Toán học 30 61 - 90 Phần 3: Tư duy khoa học 30 91 - 120 3.1. Logic, phân tích số liệu 12 91 - 102 3.2. Suy luận khoa học 18 103 - 120
PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ 1.2: TIẾNG ANH 31. B 32. C 33. A 34. D 35. B 36. D 37. D 38. B 39. D 40. C 41. A 42. C 43. B 44. D 45. C 46. A 47. B 48. D 49. B 50. D 51. B 52. B 53. B 54. A 55. B 56. B 57. A 58. B 59. A 60. B PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ 1.2: TIẾNG ANH Question 31 – 35: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 31: Jason sent Phillip a fax from the airport before Monday's show, with the greeting: “Break __________ and enjoy yourself.” A. An arm. B. A leg. C. A finger. D. A neck. Hướng dẫn giải Đáp án B Cụm từ “Break a leg” là một thành ngữ trong tiếng Anh, có nghĩa là “Chúc may mắn”. Cụm từ này thường được sử dụng để chúc ai đó thành công khi họ sắp làm điều gì quan trọng, đặc biệt là khi biểu diễn. Tạm dịch: Jason đã gửi Phillip một điện thư từ sân bay trước buổi biểu diễn ngày thứ 2 với lời chào: “Chúc may mắn và hãy tận hưởng.” Câu 32: These days ________ people are learning English. A. Much and more. B. Many and many. C. More and more. D. More and many. Hướng dẫn giải Đáp án C “More and more” là cách diễn đạt thông dụng để chỉ sự gia tăng dần dần, dùng với danh từ đếm được số nhiều “mình” Tạm dịch: “Ngày càng nhiều người đang học tiếng Anh.”
Câu 33: As she listened, she played an _________ piano on her knees. A. Imaginary. B. Imaginable. C. Imaginative. D. Imagination. Đáp án A Hướng dẫn giải “Imaginary” nghĩa là “tưởng tượng”, là từ thích hợp trong ngữ cảnh này để miêu tả việc cô ấy chơi đàn piano tưởng tượng trên đầu gối mình. Imaginable: có thể tưởng tượng Imaginative: giàu trí tưởng tượng Tạm dịch: “Khi cô ấy nghe, cô ấy chơi một chiếc piano tưởng tượng trên đầu gối.” Câu 34: I think he's still __________ to terms with the death of his wife. A. Going. B. Having. C. Finding. D. Coming. Đáp án D Hướng dẫn giải “To come to terms with” là một cụm động từ có nghĩa là chấp nhận một tình huống khó khăn. Ở đây, câu này ám chỉ anh ta vẫn đang cố gắng chấp nhận cái chết của vợ mình. Tạm dịch: “Tôi nghĩ anh ấy vẫn đang cố gắng chấp nhận cái chết của vợ.” Câu 35: The woman __________ he fell in love left him after a few weeks. A. With who. B. With whom. C. With which. D. With whose. Đáp án B Hướng dẫn giải “With whom” là cấu trúc ngữ pháp chính xác để chỉ người mà anh ta đã yêu. “Whom” là đại từ quan hệ chỉ người “the woman” Whom và who đều thay thế cho danh từ chỉ người tuy nhiên who không thể đứng sau giới từ. Tạm dịch: “Người phụ nữ mà anh ấy yêu đã rời bỏ anh ấy sau vài tuần.”
Question 36 – 40: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 36: Almost half of all grandparents lose all contact with their grandchildren after a separation or divorcee, according to a new report. A. Half of all. B. With. C. Separation. D. Divorcee. Đáp án D Hướng dẫn giải Từ “divorcee” không đúng, vì từ này ám chỉ một người đã ly hôn, không phải là quá trình ly hôn. Từ đúng ở đây nên là “divorce” (cuộc ly hôn). Tạm dịch: “Gần một nửa số ông bà mất liên lạc hoàn toàn với cháu của họ sau khi ly thân hoặc ly hôn, theo một báo cáo mới.” Câu 37: The vegetables sold in the supermarket near my house aren’t fresh. I seldom go to that supermarket to buy food, don’t I? A. Vegetables. B. Sold. C. Seldom. D. Don’t I. Đáp án D Hướng dẫn giải Phần “don’t I” không đúng vì vế trước có từ “seldom” (hiếm khi) đóng vai trò phủ định nên câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định là “do I”. Tạm dịch: “Các loại rau bán trong siêu thị gần nhà tôi không tươi. Tôi hiếm khi đi đến siêu thị đó để mua đồ ăn, phải không?” Câu 38: The police is trying to find the missing girl. A. The. B. Is. C. To find. D. Missing. Đáp án B Hướng dẫn giải “The police” là một danh từ tập hợp và luôn đi với động từ số nhiều, nên phải dùng “are” thay vì

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.