PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 11. ĐỀ VIP 11 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH 2025 - T4.Image.Marked - 1.pdf

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 11 – T4 (Đề thi có ... trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................................... Số báo danh: ....................................................... PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trong quá trình phân bào, hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là A. tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào. B. tổng hợp tế bào chất và bào quan. C. nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể. D. nhiễm sắc thể chuẩn bị tự nhân đôi. Câu 2: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc của nhiễm sắc thể có đủ 2 thành phần DNA và protein histone là A. nucleosome. B. polysome. C. nucleotide. D. sợi cơ bản. Câu 3: Một loài thực vật để sinh trưởng bình thường rất cần nguyên tố khoáng A. Trong môi trường sống nguyên tố này có nồng độ thấp hơn so với trong rễ cây. Nguyên tố khoáng A sẽ được cây hấp thụ theo cơ chế nào? A. Biến dạng màng tế bào. B. Chủ động, cần năng lượng ATP. C. Thụ động, cần năng lượng ATP. D. Thụ động, không tiêu tốn năng lượng ATP. Câu 4: Quan sát sơ đồ 1 và cho biết chất nào sau đây không phải là sản phẩm của chu trình Kreps? A. ATP và CO2. B. NADH. C. FADH2. D. Pyruvic acid. Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di - nhập gene. D. Đột biến. Câu 6: Theo quan niệm của Darwin, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. đột biến nhiễm sắc thể. B. đột biến gen. C. biến dị cá thể. D. biến dị tổ hợp. Câu 7: Bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Protein của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại amino acid. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. Câu 8: Hình 1 mô tả hai quần thể A và B thuộc cùng một loài. Cho biết có sự di cư của một số cá thể từ quần thể A sang quần thể B.
Hình 1 Nhận định sau đây về hình này là sai? A. Hình 1 mô tả về nhân tố tiến hóa dòng gene. B. Tần số tương đối alelle quần thể A thay đổi, B không thay đổi. C. Quần thể A có xu hướng giảm đa dạng di truyền. D. Quần thể B có xu hướng đa dạng di truyền hơn với quần thể A. Câu 9: Ở người xét những trường hợp đột biến liên quan đến nam giới thì dạng đột biến nào sau đây thường gây nên hiện tượng vô sinh? A. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể số 21. B. Đảo đoạn mang tâm động trên nhiễm sắc thể số 1. C. Đảo đoạn không mang tâm động trên nhiễm sắc thể số 1. D. Lặp đoạn số 21 trên cánh dài của nhiễm sắc thể số 4. Câu 10: Ở một loài cá nhỏ, gene A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với allele a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này ngẫu phối hoàn toàn sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gene là 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể ở các thế hệ tiếp theo có thể được mô tả bằng sơ đồ nào sau đây? A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa → 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa → 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa. B. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa → 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa → 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa. C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa → 0,25AA + 0,35Aa + 0,40aa → 0,36AA + 0,42Aa + 0,09aa. D. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa → 0,40AA + 0,36Aa + 0,09aa → 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa. Câu 11: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Ánh sáng. B. Cỏ. C. Trâu. D. Hổ. Câu 12: Nghiên cứu ổ sinh thái dinh dưỡng của 4 loài sinh vật trong một môi trường sống. Kết quả nghiên cứu được ghi lại dưới dạng các đồ thị trong hình 2 như sau Hình 2 Phân tích hình 2 và cho biết nhận định nào dưới đây không đúng? A. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ. B. Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4. C. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4. D. Nếu các loài trên có cùng nguồn gốc thì đã có hiện tượng tiến hóa phân li. Câu 13: Giống lúa Golden rice 2 có hàm lượng β-carotene cao là thành tựu của phương pháp tạo giống nào sau đây? A. Công nghệ gene. B. Công nghệ tế bào. C. Phương pháp gây đột biến. D. Lai hữu tính. Câu 14: Các tế bào lai người - chuột được tạo ra bằng cách dung hợp nhân các tế bào nuôi cấy của người và chuột. Khi tế bào lai phân chia, bộ nhiễm sắc thể của chuột thường được duy trì nguyên vẹn ở tế bào
con, còn các nhiễm sắc thể của người bị mất đi ngẫu nhiên sau một số lần phân bào. Trong một nghiên cứu nhằm xác định vị trí gene trên nhiễm sắc thể, có ba dòng tế bào lai người - chuột là X, Y, Z được phân tích về nhiễm sắc thể và sự biểu hiện một số protein của người, kết quả được biểu hiện ở bảng 1 như sau: Dòng tế bào Protein người Nhiễm sắc thể người lai M N P Q R 2 6 9 12 14 15 19 X + + - - + - + - + + - - Y + - + + + + + - + - - + Z - - + - + - - + + + - + Bảng 1 Ghi chú: +: protein được biểu hiện/có nhiễm sắc thể; -: protein không được biểu hiện/không có nhiễm sắc thể Biết rằng mỗi gene quy định một protein tương ứng M, N, P, Q, R. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Gene mã hóa protein N nằm trên nhiễm sắc thể số 19. B. Gene mã hóa protein Q nằm trên nhiễm sắc thể số 12. C. Khi gene M nhân đôi 2 lần thì gene Q cũng nhân đôi 2 lần. D. Trên nhiễm sắc thể số 19 và 15 không có gene nào trong số các gene đang xét. Câu 15: Ở một loài thực vật, các cá thể có quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cá thể có kiểu gene nào sau đây khi giảm phân sẽ cho nhiều loại giao tử nhất? A. AaBbdd. B. AABbdd. C. aaBbdd. D. aabbDD. Câu 16: Hình 3 mô tả cơ chế di truyền cấp độ phân tử của sinh vật Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình này? A. Đây là quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ. B. Quá trình tổng hợp phân tử mRNA bắt đầu từ exon đầu tiên nằm ở vùng mã hóa. C. Chỉ có 1 loại enzyme RNA polymerase vừa tháo xoắn DNA vừa tổng hợp mRNA. D. Sản phẩm của quá trình trên được dùng trực tiếp để làm khuôn tổng hợp protein. Câu 17: Hình 4 mô tả cho một cấp độ tổ chức sống nào sau đây?
A. Quần thể. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. D. Sinh quyển. Câu 18: Trong quá trình sản xuất nông nghiệp, con người đã sử dụng loài ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Đây là ví dụ của hiện tượng nào? A. Khống chế sinh học. B. Cạnh tranh khác loài. C. Cạnh tranh cùng loài. D. Hỗ trợ cùng loài. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một loài côn trùng có tập tính sinh sản đặc biệt chỉ những cá thể có cùng màu thân thì mới giao phối với nhau và không giao phối với các cá thể có màu thân khác. Xét tính trạng màu sắc thân do 2 cặp gene phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gene chỉ có allele A hoặc allele B thì quy định kiểu hình thân xám; khi kiểu gene có cả allele A và B thì quy định kiểu hình thân đen, kiểu gene đồng hợp lặn aabb quy định kiểu hình thân trắng. Cho một nhóm gồm các cá thể thân xám thuần chủng giao phối với nhau, thu được F1. Các cá thể F1 tiếp tục giao phối với nhau sinh ra đời F2. Ở F2 có số cá thể có kiểu hình thân trắng chiếm 2%, AAbb nhiều hơn aaBB. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc điều kiện môi trường. a) Ở thế hệ P, có 2 loại kiểu gen với tỉ lệ là 0,8AAbb : 0,2aaBB. b) Ở thế hệ F1, cá thể dị hợp 2 cặp gene chiếm 32%. c) Trong tổng số cá thể thân xám ở F2, cá thể thuần chủng chiếm 74,92%. d) Ở F2, cá thể thân đen thuần chủng chiếm 2%. Câu 2: Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của loài A và B đến sự sinh trưởng và phát triển của loài C, người ta thực hiện các thí nghiệm như sau: - Thí nghiệm 1 (TN1): Loại bỏ cả 2 loài A và B ra khỏi khu vực loài C sinh sống. - Thí nghiệm 2 (TN2): Loại bỏ loài A ra khỏi khu vực loài C sinh sống. - Thí nghiệm 3 (TN3): Loại bỏ loài B ra khỏi khu vực loài C sinh sống. - Thí nghiệm 4 (TN4 - Đối chứng): Cả loài A và loài B sinh trưởng cùng trong khu vực loài C sinh sống. Sau 24 tháng theo dõi thí nghiệm, kết quả thu được biểu thị ở đồ thị 2 như sau: Đồ thị 2 Từ kết quả các thí nghiệm này người ta rút ra các kết luận dưới đây. a) Loài B không ảnh hưởng đến sự phát triển số lượng cá thể của loài C. b) Loài A và loài B đều kìm hãm sự phát triển số lượng cá thể của loài C. c) Loài A và B đều kìm hãm số lượng cá thể của loài C nhưng loài A tác động đến số lượng loài C mạnh hơn hơn so với loài B tác động đến loài C. d) Mối quan hệ giữa loài A và loài C thuộc kiểu sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 3: Đồ thị 3 biểu thị về sự biến tiết diện các đoạn mạch và vận tốc máu trong các đoạn mạch của hệ tuần hoàn như sau.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.