PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ÔN TẬP _ REVIEW_4 (UNIT 10, 11, 12 ).docx

ÔN TẬP _ REVIEW_4 (UNIT 10, 11, 12 ) A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. OBJECTIVES: By the end of this review, Ss will have revised the language they have learnt and the skills they have practised in Units 10, 11, 12 - Summarise their answers in notes and write them in a top corner of the board. Briefly revise some important / difficult points before starting with the review. 1. Knowledge: Ss will have revised the language they have learnt and the skills they have practised in Unit 10, 11, 12. a) Vocabulary: - use the words and phrases related to planet Earth, habitats, and flora and fauna; - use the words and phrases about electronic devices; stress on all words in sentences correctly; - use the words and phrases related to jobs; b) Grammar : - use non-defining relative clauses; - use the verb suggest/advise/recommend + V-ing / a clause with should; + use adverbial clauses of concession, result, and reason; express hope and respond; c) Writing - write a summary. - write a passage about the current and future capabilities of one's favourite electronic device. - write an email about their future favourite job. 2. Competence: Develop communication skills a - Develop communication skills and creativity. - Be cooperative and supportive in pair work and teamwork. - Actively join in class activities 3. Qualities : - Have the good attitude to working in groups, pair work, cooperative learning. - Develop self-study skills. II. TEACHING AIDS: - Teacher: Grade 8 text book, laptop, projector / TV..... - Students : Text books, workbook… - Computer connected to the Internet - Hoclieu.vn III. PROCEDURE: IV. GRAMMAR: UNIT 10. I. Non- defining relative clause (Mệnh đề quan hệ không xác định) A. Non-defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ không xác định) - Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định để bổ sung thêm thông tin. Example: Earth, which is the third planet from the Sun, depends much on the Sun for its energy. (Trái Đất, hành tinh thứ ba tính từ Mặt trời, phụ thuộc nhiều vào Mặt trời về năng lượng.) + Nếu bỏ mệnh đề quan hệ không xác định thì câu vẫn có nghĩa. Example: Earth, which is the third planet from the Sun, depends much on the Sun for its energy. = Earth depends much on the Sun for its energy.
(Trái Đất phụ thuộc nhiều vào Mặt trời về năng lượng.) + Chúng ta sử dụng dấu phẩy (,) với mệnh đề quan hệ không xác định. + Đại từ quan hệ không được lược bỏ trong mệnh đề quan hệ không xác định. Example : Venus, which has a similar size and structure as Earth, is considered the twin sister of Earth. I. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (Kinds of relative clauses) ( See UNIT 9) Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) và mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause). 1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Eg : + The man who robbed you has been arrested. (Người đàn ông lấy trộm đồ của bạn đã bị bắt.) + The woman who (m) you met yesterday works in advertising. (Nguời phụ nữ mà anh gặp hôm qua làm việc trong ngành quảng cáo.) + The river which/ that flows through Hereford is Wye. (Con sông chảy qua Hereford là sông Wye.) + The book which/ that you lent me was very interesting. (Cuốn sách mà anh cho tôi mượn rất hay.) + Do you remember the day when we met each other? (Anh có nhớ cái ngày mà chúng ta gặp nhau không?) ** Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who(m), which, that và các trạng từ when, why, nhất là trong lối văn thân mật. Eg: - The woman you met yesterday works in advertising. // The book you lent me was very interesting. - Do you remember the day we met each other? 2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses) Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được phân ranh giới với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy (,) hoặc dấu gạch ngang (-). Eg : + That man, who lives in the next flat, looks very lonely. (Người đàn ông đó, người sống trong căn hộ kế bên, có vẻ rất cô đơn.) + Sarah, who(m) you met last night, is my colleague at the university. (Sarah, người mà bạn đã gặp tối qua, là bạn đồng nghiệp của tôi ở trường đại học.) + This is George, whose sister is my best friend. (Đây là George, chị của cậu ấy là bạn thân của tôi.) + We went to the Riverside Restaurant, where I once had lunch with Henry. (Chúng tôi đến Nhà Hàng Riverside, nơi mà trước đây tôi đã ăn trưa với Henry.) ** Không dùng đại từ quan hệ that trong mệnh đề quan hệ không xác định (non- defining relative clause). Eg : Ms Smith, who(m) you met at our house, is going to marry next week. (Cô Smith, người mà anh đã gặp tại nhà chúng tôi, sẽ kết hôn vào tuần tới.) [NOT that you met at our house,...] + Harry told me about his new job, which he's enjoying very much. (Harry kể cho tôi nghe về công việc mới mà anh ta rất thích.) [NOT, that he's enjoying very much] ** Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who(m), which, và các trạng từ where, when, why của mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause).

= S + advise + somebody + against + Ving ..… (against + V-ing) Example: a) I advised Nam not to smoke. = I advised Nam against smoking. …… B. Remember: B. GRAMMAR: CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ: ( Adverbial clauses of concession, result, and reason) I. Complex sentences (Câu phức) Câu phức là câu có một mệnh đề chính hay còn gọi là mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ. Hai mệnh đề thường nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ. 1. Adverbial Clauses of concession (Mệnh đề trạng từ chỉ sự tương phản ) Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ bắt đầu bằng: though, although, even though, even if, in spite of/ despite the fact that (dù, mặc dù) Eg: Although the course was difficult, he passed with the highest marks. (Dù khóa học rất khó nhưng anh ấy vẫn đậu điểm cao nhất.) [NOT Although the course was difficult, but he passed with ...] + I’d quite like to go out, though it is a bit late. (Tôi rất muốn đi chơi dù đã hơi khuya.) + Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ có thể rút gọn thành cụm từ chỉ sự nhượng bộ (phrase of concession), bắt đầu bằng in spite of, despite. Eg: The airport is being built despite the resident’s objection. (Bất chấp sự phản đối của cư dân, sân bay vẫn đang được xây.) In spite of working hard, she failed her university exams again. (Mặc dù học hành rất chăm chỉ, cô ấy vẫn lại thi rớt đại học.) + Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ cũng có thể bắt đầu bằng no matter, whatever, however hoặc adjective/ adverb + as! though. Ex: No matter what you do, don’t touch this switch. Use the verbs: Suggest / advise / recommend + V-ing or a clause with should (Cách dùng: suggest / advise / recommend + V-ing hoặc một mệnh đề với should) * After the verbs suggest, advise, and recommend we can use V-ing or a clause with should to report someone's ideas about what someone else should do, or what they should do themselves. (Sau các động từ suggest, advise, and recommend, chúng ta có thể dùng V-ing hoặc mệnh đề với Should để tường thuật ý kiến của ai đó về việc người khác nên làm hoặc việc họ nên tự làm.) + suggest / advise / recommend + V-ing + suggest / advise / recommend + (that) + sb + (should) + bare infinitive Example: a) My sister suggested buying a new laptop. (Chị tôi đề nghị mua một chiếc máy tính xách tay mới.) b) They recommended (that) he (should) give up writing. (Họ đề nghị (rằng) anh ấy (nên) từ bỏ việc viết lách.) c) She advises taking a yoga class to improve flexibility and relaxation. ( Cô ấy khuyên nên tham gia lớp học yoga để cải thiện tính linh hoạt và thư giãn.)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.