Nội dung text Bài 5. Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu á.docx
BÀI 5: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình đạng và kích thước châu Á. - Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc điểm này đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. - Xác định được vị trí châu Á trên bản đổ. - Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á. - Xác định được trên bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Á. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động học tập. - Năng lực địa lí: Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ địa lí (bản đồ, hình ảnh, video,…) Năng lực nhận thức Địa lí: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên.
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống: áp dụng kiến thức đã học về vị trí, đặc điểm tự nhiên châu Á vào những tình huống cần thiết trong cuộc sống. 3. Phẩm chất Yêu thiên nhiên; có ý thức bảo vệ tự nhiên (bảo vệ rừng, đa dạng sinh học; sử dụng hợp lí, khai thác đi đôi phục hồi tài nguyên thiên nhiên; phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu). II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 7. - Bản đồ tự nhiên châu Á. - Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Á. - Một số hình ảnh, video về cảnh quan tự nhiên châu Á (đỉnh Ê-vơ-rét, các sông lớn, sinh vật,…). - Phiếu học tập. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 7. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến vị trí, đặc điển tự nhiên châu Á và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học. - Tạo hứng thú, kích thích sự tò mò của HS. b. Nội dung:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh và dựa vào hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1-2 HS chia sẻ những hiểu biết về châu Á: + Châu Á là châu lục có diện tích lớn nhất thế giới. Đại bộ phận châu Á nằm ở bán cầu Bắc và bán cầu Đông. + Thiên nhiên châu Á rất đa dạng. Đây là khu vực có hệ động, thực vật, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, có nhiều bãi biển đẹp,… + Khí hậu phân hóa đa dạng, mạng lưới sông ngòi dày đặc,… - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập