Nội dung text Ma trận, đặc tả KTGK I - Hoa 12.docx
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - LỚP 12- MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC 2025-2026 TT Chương Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Tổng TNKQnhiều lựa chọn (I) TNKQ đúng – sai (II) TNKQ trả lời ngắn (III) Tự luận (IV) Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Ester – Lipid I.1 II.1a II.1b II.1c II.1d III.2 IV.1a 1,25 0,75 0,25 Xà phòng và chất giặt rửa I.2 I.9 III.1 IV.1b 0,75 0,25 0,5 Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose I.3 I.10 III.3 0,25 0,25 0,5 Saccharose và maltose I.4 IV.2b 0,25 0,5 0 Tinh bột và cellulose I.5 I.11 IV.2a 0,25 0,5 0,25 Amine I.6 II.2a II.2b II.2c II.2d 0,75 0,25 0,25 Amino acid và peptide I.7 III.4 IV.3a 0,25 0,5 0,5 Protein và enzyme I.8 I.12 IV.3b 0,25 0 0,75 Tổng số lệnh hỏi 8 2 2 4 2 2 1 2 1 1 2 3 14 8 8 Tổng số điểm 2,0 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 1,0 1,5 4,0 3,0 3,0 Tỉ lệ % 30 20 20 30 40 30 30
2 Glucose và fructose B – Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate, trạng thái tự nhiên của glucose, fructose. – Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của một số carbohydrate: glucose và fructose. I.3 H – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của glucose và fructose (phản ứng với copper(II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens, phản ứng lên men của glucose, phản ứng riêng của nhóm –OH hemiacetal khi glucose ở dạng mạch vòng). – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của glucose (với copper(II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens). Mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của glucose, fructose, I.10 VD Vận dụng kiến thức để giải thích, giải quyết các vấn đề thực tiễn. Vận dụng kiến thức tính toán các bài tập thực nghiệm. III.3 Saccharose và maltose B – Nêu được trạng thái tự nhiên của saccharose, maltose. – Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của saccharose. I.4 H – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của saccharose (phản ứng với copper(II) hydroxide, phản ứng thuỷ phân). – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của saccharose (phản ứng với copper(II) hydroxide. Mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của saccharose. IV.2b VD Vận dụng kiến thức để giải thích, giải quyết các vấn đề thực tiễn. Vận dụng kiến thức tính toán các bài tập thực nghiệm. Tinh bột và cellulose B – Nêu được trạng thái tự nhiên của tinh bột và cellulose. – Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của tinh bột và cellulose. I.5 H – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và với nước Schweizer (Svayde). – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng của hồ tinh bột với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và tan trong nước Schweizer). Mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của tinh bột và cellulose. IV.2a