Nội dung text Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức - 2024-2025 (Ma trận + Lời giải).docx
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I LỚP 5 – KẾT NỐI TRI THỨC (10 đề ma trận + đáp án) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025) MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC Chủ đề/ Bài học Mức độ Tổng số câu Điểm số Mức 1 Nhận biết Mức 2 Kết nối Mức 3 Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản 2 1 1 4 0 2,0 Luyện từ và câu 1 1 0 2 4,0 Luyện viết bài văn 1 0 1 2,0 Tổng số câu TN/TL 2 1 1 1 1 1 4 3 7 câu/10đ Điểm số 1,0 2,0 0,5 2,0 0,5 4,0 2,0 8,0 10,0 Tổng số điểm 3,0 30% 2,5 25% 4,5 45% 10,0 100% 10,0
(Đề 1) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC NĂM HỌC: 2024 - 2025 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm) 1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: Một chiều cuối thu Trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng như mỗi lúc một sâu hơn. Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất. Cò trắng đứng co chân trên bờ ruộng, đầu ngẩng lên nhìn về chốn xa xăm, mơ màng nhớ cố hương. Còn những con nhạn bay thành đàn trên trời cao, như một đám mây trắng mỏng lướt qua thôn làng, gieo xuống những tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm khiến tim tôi vang lên dịu dàng những câu thơ không nhớ đã thuộc từ bao giờ. Trẻ con lùa bò ra bãi đê. Con đê vàng rực lên màu vàng tươi của đàn bò đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là một con đê vàng vàng đang uốn lượn. Những cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ, chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít tắp chân đê. Trong làng, mùi ổi chín quyến rũ. Những buồng chuối trứng cuốc vàng lốm đốm. Và đâu đó thoảng hương cốm mới. Hương cốm nhắc người ta những mùa thu đã qua. Tôi đứng tựa vai vào cây bạch đàn, nghe tiếng gỗ thì thầm những điều bí ẩn của mùa thu. Và nhìn lên bờ nông giang vắt qua cánh đồng, giữa những tốp trẻ con, bay lên những ngọn khói xanh lơ. Bọn trẻ xua xua tay vào ngọn khói và hát câu đồng dao cổ nghe vui tai: Khói về rứa ăn cơm với cá Khói về ri lấy đá đập đầu Chúng cứ hát mãi, hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không gian mênh mông… (Theo Nguyễn Trọng Tạo) Câu 1 (0,5 điểm). Những con vật nào xuất hiện trong đoạn văn trên. A. Cò, bò, cá B. Cò, cá, chim C. Bò, cá, chuột
D. Đáp án A, B và C Câu 2 (0,5 điểm). Biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất trong đoạn đầu của văn bản? A. Nhân hóa B. So sánh C. Ẩn dụ D. Đáp án A, B và C Câu 3 (0,5 điểm). Sự vật nào không được nhắc đến ở đoạn văn trên? A. Cò trắng đứng co chân trên bờ ruộng B. Trong làng, mùi ổi chín quyến rũ C. Những chú chim non bay lượn trên bầu trời cao rộng D. Bầu trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Câu 4 (0,5 điểm). Câu “Khói về rứa ăn cơm với cá/ Khói về ri lấy đá đập đầu” thuộc thể loại gì? A. Thơ lục bát B. Đồng dao C. Thành ngữ D. Câu ca dao, tục ngữ 2. Luyện từ và câu (4,0 điểm) Câu 5 (2,0 điểm). Phân loại các từ ngữ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng dưới đây: Một tối đầu đông, Đức nhờ mẹ hướng dẫn làm bài tập. Khi mẹ cầm bút, Đức để ý đến bàn tay của mẹ. Đôi bàn tay nứt nẻ xen lẫn vài vết chai sạn do mẹ phải làm việc vất vả. (Trích “Đôi tay của mẹ” - Uyển Ly) Danh từ Động từ Tính từ Câu 6 (2,0 điểm). Gạch chân vào từ không cùng từ loại với các từ còn lại: a. Chằng chịt / mịt mùng / chi chít / mải mê. b. Hạn hán / động đất / sạt lở / sóng thần. c Nghĩ ngợi / nghe ngóng / mong chờ / nghi ngút. B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm) Câu 7 (4,0 điểm). Viết bài văn tả cảnh quê hương nơi em đang sống. BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN GỢI Ý A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm) 1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A B C B 2. Luyện từ và câu (4,0 điểm) Câu 5 (2,0 điểm) Danh từ Động từ Tính từ Tối, đông Hướng dẫn, để ý Chia sản, vất vả Câu 6 (2,0 điểm) a. Chằng chịt/ mịt mùng/ chi chít/ mải mê. b. Hạn hán/ động đất/ sạt lở/ sóng thần. c Nghĩ ngợi/ nghe ngóng/ mong chờ/ nghi ngút. B. TẬP LÀM VĂN: (4,0 điểm) Câu 7 (4,0 điểm) 1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng (2,5 điểm) A. Mở bài - Giới thiệu vài nét khái quát về quê hương hoặc nơi em đang ở. B. Thân bài - Kể khái quát về khung cảnh nơi quê hương em. - Kể chi tiết những nét đặc trưng ở quê em. 3. Kết bài - Nêu những suy nghĩ, tình cảm của bản thân em dành cho quê hương mình. 2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. (0,5 điểm)