Nội dung text BÀI 8.1_ TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG Môn KHTN_KNTT_7 - ST.docx
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 – 2023 Trang 1 CHƯƠNG III: TỐC ĐỘ BÀI 8: TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm tốc độ chuyển động, nhớ được công thức tính và các đơn vị đo tốc độ. - Đổi được đơn vị tốc độ từ m/s sang km/h và ngược lại. - Sử dụng được công thức tính tốc độ để giải các bài tập về chuyển động trong đó đã cho giá trị của hai trong ba đại lượng v, s, t. - Xác định được tốc độ qua việc xác định quãng đường đi được trong khoảng thời gian tương ứng. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về tốc độ chuyển động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra tốc độ chuyển động, công thức tính. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện công thức để giải bài tập về tính tốc độ. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Nêu đơn vị tính tốc độ. - Trình bày được khái niệm tốc độ, công thức tính. - Xác định được một đại lượng khi biết hai đại lượng đã cho. - Thực hiện được các bài toán về chuyển động đơn giản. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tốc độ chuyển động. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận tìm ra được tốc độ chuyển động, công thức tính. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo quãng đường, thời gian. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Hình ảnh về đội điền kinh, bảng 8.1, hình 8.1.
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 – 2023 Trang 2 - Phiếu học tập để trả lời H 1, 2, 3. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (3’) a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được sự nhanh hay chậm của chuyển động dựa vào thương số s/t. b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, để kiểm tra kiến thức các em đã biết dùng công thức v = s/t để giải các bài tập về chuyển động đã học trong toán ở lớp 5. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập KWL. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Treo hình ảnh đội điền kinh đang chạy đua. - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu trong 2 phút. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Hoàn thành phiếu học tập. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Như vậy từ công thức v=s/t đã được học ở lớp 5 em có thể xác định được các đaị lượng nào của chuyển động biết được tính chất nào
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 – 2023 Trang 3 của chuyển động ta cùng tìm hiểu bài học này. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 2.1: Nhận biết khái niệm tốc độ, công thức tốc độ(24’) a) Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm tốc độ chuyển động, nhớ được công thức tính. b) Nội dung: - Học sinh làm việc theo nhóm nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Bảng ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết thể dục của 3 bạn học sinh: Cột 1 2 3 4 5 STT Họ và tên học sinh Quãng đường chạy s(m) Thời gian chạy t(s) Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1 giây 1 Nguyễn Anh 60 10 2 Trần Bình 60 9,5 3 Lê Cao 60 11 H 1. Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm? Hãy ghi kết quả xếp hạng cột 4? H 2. Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây và kết quả vào cột 5 ? H 3. Có thể xác định sự nhanh hay chậm chuyển động bằng cách nào? H 4. Nếu quãng đường đi được là s, thời gian đi là t thì quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian là gì? H 5. Thương số s/t đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? H 6. Bạn A chạy 120m hết 35s. Bạn B chạy 140m hết 40s. Ai chạy nhanh hơn? c)Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: H1,H2 Cột 1 2 3 4 5 STT Họ và tên học sinh Quãng đường chạy s(m) Thời gian chạy t(s) Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1 giây 1 Nguyễn Anh 60 10 2 6 2 Trần Bình 60 9,5 1 6,3 3 Lê Cao 60 11 3 5,5 H 3: Hai cách:
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 – 2023 Trang 4 Cách 1: So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian. Chuyển động nào có quãng đường đi được dài hơn, chuyển động đó nhanh hơn. Cách 2: So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường . Chuyển động nào có thời gian đi ngắn hơn, chuyển động đó nhanh hơn. H 4: v. H 5: Thương số s/t đặc trưng cho trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động được gọi là tốc độ chuyển động gọi tắt là tốc độ. H 6: Trong 1s bạn A chạy được quãng đường 3,4m. Trong 1s bạn B chạy được quãng đường 3,5m. Bạn B chạy nhanh hơn bạn A. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Treo bảng ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết thể dục của 3 bạn học sinh GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để trả lời câu H 1, H 2, H 3. GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi H 4, H 5 *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập H1,2,3 HS làm việc cá nhân câu hỏi H4,5,6. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung khái niệm tốc độ, công thức tốc độ. I. Khái niệm tốc độ: - Thương số s/t đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động được gọi là tốc độ chuyển động gọi tắt là tốc độ. - Công thức tốc độ: v = s/t. Hoạt động 2.2: Nhận biết các đơn vị tốc độ(18’)