Nội dung text BÀI 23 NGUỒN NHIÊN LIỆU.docx
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 23. NGUỒN NHIÊN LIỆU I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Nêu được khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. - Trình bày được phương pháp khai thác dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ; ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên (là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp). - Nêu được khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí). - Trình bày được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than,…), từ đó có cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng nhiên liệu (gas, xăng, dầu hỏa, than,…) trong cuộc sống. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp. Năng lực đặc thù: - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: + Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm. + Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu. - Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Nêu được khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. + Trình bày được phương pháp khai thác dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ; ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên (là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp). + Nêu được khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí). + Trình bày được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than,…), từ đó có cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng nhiên liệu (gas, xăng, dầu hỏa, than,…) trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9; hình ảnh các loại nhiên liệu khác nhau, ảnh nhiên liệu có nguồn gốc khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và dầu mỏ, video về nguồn gốc hình thành, cách khai thác và chế biến dầu mỏ, ảnh hưởng của chúng đến môi trường. - Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới. b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ứng dụng của dầu mỏ, khí mỏ dầu và khí thiên nhiên.
d. Tổ chức thực hiện Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu về dầu mỏ: Dầu mỏ có thành phần chính là hydrocarbon. Chúng là nhiên liệu hoá thạch, đã được sử dụng từ lâu, đóng vai trò quan trọng trong xã hội về kinh tế, chính trị, công nghệ. Do sự phát minh động cơ đốt trong, sự gia tăng hàng không thương mai, công nghiệp hoá học, đặc biệt là tổng hợp nhựa, phân bón, dung môi, chất kết dính và thuốc trừ sâu,... Mà tầm quan trọng của dầu mỏ ngày càng tăng. - GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết các nguồn nhiên liệu nào hiện được sử dụng trong công nghiệp cũng như cuộc sống hàng ngày? - GV nêu vấn đề: Bên cạnh ứng dụng làm nhiên liệu, em có biết ứng dụng nào khác của dầu mỏ, khí mỏ dầu và khí thiên nhiên? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: + Các nguồn nhiên liệu được sử dụng trong công nghiệp và trong cuộc sống hàng ngày: dầu mỏ, khí mỏ dầu, khí thiên nhiên. + Một số ứng dụng khác: dùng làm nhựa đường, giấy dầu lợp mái,…. - Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình. - GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, không đánh giá đúng sai, dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được câu trả lời của các bạn là đúng hay sai, đồng thời tìm hiểu thêm về cách khai thác và sử dụng dầu mỏ, khí mỏ dầu và khí thiên nhiên, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 23 – Nguồn nhiên liệu. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí dầu mỏ. a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. b. Nội dung: Thông qua hoạt động nhóm, thảo luận trả lời các câu hỏi GV đưa ra để hình thành kiến thức bài học c. Sản phẩm: khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ. Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh sau kết hợp đọc nội dung trong sgk và trả lời câu hỏi: a) Nêu khái niệm, trạng thái tự nhiên và thành phần của dầu mỏ? 1. Khái niệm , thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỡ, khí thiên nhiên và khí dầu mỏ. 1.1 Dầu mỏ Dầu mỏ là hỗn hợp chất hữu cơ ở thể lỏng, sánh đặc, màu nâu đen, thành phần chủ yếu là các hydrocarbon gốc alkane.