PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text HS UNIT 2.docx




Give up /ɡɪv ʌp/ Từ bỏ He gave up playing soccer because of an injury. Take off /teɪk ɒf/ Cởi (quần áo), cất cánh (máy bay) The plane will take off in a few minutes. Put on /pʊt ɒn/ Mặc (quần áo), đeo (phụ kiện) She put on her jacket before going outside. Get along /ɡɛt əˈlɔːŋ/ Hòa hợp, có quan hệ tốt They get along well with each other. Run out of /rʌn aʊt ʌv/ Hết, cạn kiệt We have run out of milk; we need to buy some more. Pick up /pɪk ʌp/ Đón (ai đó), nhặt lên I will pick you up from the airport. Call back /kɔːl bæk/ Gọi lại I missed your call; I will call you back later. Bring up /brɪŋ ʌp/ Đề cập (đề tài), nuôi dưỡng She brought up an important point in the meeting. Check out /tʃɛk aʊt/ Kiểm tra, xem xét, trả phòng We need to check out of the hotel by noon. Fill out /fɪl aʊt/ Điền vào (form) Please fill out this form before the appointment. Come over /kʌm ˈoʊvər/ Ghé thăm Why don’t you come over for dinner this weekend? Take care of /teɪk keə(r) ʌv/ Chăm sóc She takes care of her younger brother every day. Look after /lʊk ˈæftər/ Chăm sóc Who will look after the dog while you’re away? Set up /sɛt ʌp/ Thiết lập, chuẩn bị We need to set up the room for the party. Put up with /pʊt ʌp wɪð/ Chịu đựng I can’t put up with the noise any longer. Try out /traɪ aʊt/ Thử nghiệm I want to try out the new restaurant in town. Look after /lʊk ˈæftər/ chăm sóc, trông nom She will look after the kids while we are away. Get by /ɡɛt baɪ/ xoay xở I can get by with a little help from my friends. Give away /ɡɪv əˈweɪ/ tặng, cho đi She gave away all her old clothes. Run into /rʌn ˈɪntuː/ gặp tình cờ I ran into my old friend at the mall. Look forward to /lʊk ˈfɔːrwəd tʊ/ mong chờ, háo hức I’m looking forward to the weekend. Go on /ɡoʊ ɒn/ tiếp tục The show must go on. Work out /wɜːrk aʊt/ tập thể dục, giải quyết I work out at the gym every day. Take over /teɪk ˈoʊvər/ tiếp quản She will take over the project next week. Make up /meɪk ʌp/ bịa đặt, làm hòa They made up after their argument. Keep up /kiːp ʌp/ theo kịp, duy trì It’s hard to keep up with the fast pace. Ngữ pháp Unit 2: City Life - Sách Global Success lớp 9 I. Double Comparatives (So sánh kép) Cấu trúc chính xác: ● THE + so sánh hơn + S + V, THE + so sánh hơn + S + V o The more developed the city is, the more crowded it becomes. ▪ (Thành phố càng phát triển thì càng đông đúc.) o The nearer we got to the suburb, the less busy the road was. ▪ (Càng đến gần vùng ngoại ô, con đường càng bớt nhộn nhịp.) Lưu ý khi sử dụng: ● Mối quan hệ tương quan: So sánh kép thể hiện mối quan hệ tương quan giữa hai yếu tố. Đảm bảo rằng yếu tố chính và yếu tố phụ thuộc liên quan chặt chẽ với nhau. ● Tính từ so sánh hơn: Sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ (more + tính từ) để diễn tả sự thay đổi. ● Đảm bảo sự hòa hợp: Phần đầu và phần sau của câu cần kết hợp hài hòa để thể hiện mối quan hệ phụ thuộc. Ví dụ bổ sung: ● The more people use public transport, the less pollution there will be. o (Càng nhiều người sử dụng phương tiện công cộng, càng ít ô nhiễm xảy ra.)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.