Nội dung text Chủ đề 7. BÀI TẬP VẬT LÍ NHIỆT - GV.docx
A. ngưng tụ. B. thăng hoa. C. ngưng kết. D. nóng chảy. Hướng dẫn giải Do vỏ chai nước lạnh hơn so với nhiệt độ bên ngoài môi trường nên hơi nước trong không khí ngưng tụ trên vỏ chai tạo thành nước. Ví dụ 5 (Đề thi thử tốt nghiệp THPT Trưng Yên – Hưng Yên năm 2025). Hiện tượng quả bóng bàn bị móp (nhưng chưa bị thủng) khi thả vào cốc nước nóng sẽ phồng trở lại là do A. nội năng của chất khí giảm xuống. B. nội năng của chất khí tăng lên. C. nội năng của chất khí không thay đổi. D. quả bóng nhận nhiệt và sinh công. Hướng dẫn giải Khi thả vào cốc nước nóng nó nhận nhiệt lượng sẽ phồng trở lại là do nội năng của chất khí tăng lên, các phân tử chất khí chuyển động mạnh hơn và chúng thực hiện công đẩy cho vỏ quả bóng bàn căng phồng trở lại. Giải thích ứng dụng thực tế Ví dụ 6. Trong các động cơ sau đây, động cơ nào là động cơ nhiệt? A. Động cơ máy quạt. B. Động cơ xe lửa. C. Động cơ máy khoan. D. Động cơ máy giặt. Hướng dẫn giải Động cơ nhiệt là động cơ hoạt động dựa trên nguyên tắc biến đổi nội năng của nhiên liệu thành cơ năng. Động cơ xe lửa là động cơ nhiệt. Ví dụ 7. Nhiệt hóa hơi riêng là thông tin cần thiết để thiết kế, chế tạo các sản phẩm sử dụng hiện tượng hóa hơi nhằm tiết kiệm năng lượng bảo vệ môi trường. Thiết bị nào sau đây cần sử dụng thông tin này? A. Nồi hấp tiệt trùng. B. Quạt máy. C. Máy sấy tóc. D. Nhiệt kế. Hướng dẫn giải Nhiệt hóa hơi riêng là thông tin cần thiết để thiết kế, chế tạo các sản phẩm sử dụng hiện tượng hóa hơi nhằm tiết kiệm năng lượng bảo vệ môi trường. Các thiết bị làm lạnh (máy điều hòa nhiệt độ, dàn lạnh, dàn bay hơi,…), nồi hấp tiệt trùng trong y học, thiết bị xử lí rác thải ứng dụng công nghệ nhiệt hóa hơi,…
MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG Dạng Công thức Ví dụ minh họa Nội năng của vật biến đổi bằng cả hai cách truyền nhiệt và thực hiện công từ bên ngoài. Ví dụ 8. Một chất khí tỏa nhiệt lượng 400 J và nội năng tăng thêm 600 J. Chất khí này đã A. nhận công 1000 J. B. nhận công 200 J. C. thực hiện công 200 J. D. thực hiện công 1000 J. Hướng dẫn giải Khí tỏa nhiệt (Q < 0) và nội năng tăng ( > 0), vì vậy: Q = – 400 J; = 600 J. Công mà khí: Vậy lượng khí này nhận công có độ lớn 1000J. Ví dụ 9. Cung cấp nhiệt lượng 800 J cho một khối khí trong cylinder hình trụ thì khí giãn nở đẩy piston làm thể tích của khối khí tăng thêm 0,75 lít. Biết áp suất của khối khí là 2.10 5 Pa và không đổi trong quá trình giãn nở. Nội năng của khối khí trong quá trình này A. tăng thêm 1600 J. B. tăng thêm 650 J. C. giảm đi 1600 J. D. giảm đi 400 J. Hướng dẫn giải Cung cấp nhiệt lượng cho khối khí Khối khí nhận nhiệt lượng: ;Khí giãn nở đẩy piston ⟹ khí đang thực hiện công: . Độ lớn công mà khí nhận: . Độ biến thiên nội năng của khối khí: . Vậy nội năng của khí tăng thêm 650 J. Nội năng của vật chỉ biến đổi bằng cách truyền nhiệt. Làm vật thay đổi nhiệt độ Ví dụ 10. Một vật bằng đồng có khối lượng 10 kg đang ở nhiệt độ . Để vật đạt đến nhiệt độ , cần cung cấp cho nó một nhiệt lượng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/(kg.K). A. 26600 J. B. 380000 J. C. 38000 J. D. 266000 J. Hướng dẫn giải Nhiệt lượng cần cung cấp cho vật đó là: J. Ví dụ 11. Một ca nhôm có khối lượng 0,3 kg dùng để chứa 2 kg nước. Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4 180 J/(kg.K) và 880 J/(kg.K). Nhiệt lượng cần thiết để đun cả ca nhôm và nước