PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text phần 6 VI SINH VẬT. CÂU HỎI.docx

Câu 1: Những phát biểu sau là đúng hay sai và hãy giải thích? a) Bộ máy Gôngi có chức năng tiêu hóa nội bào và tham gia phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn thương. b) O 2 và CO 2 được vận chuyển qua màng tế bào qua các kênh prôtêin xuyên màng và cần tiêu tốn năng lượng. c) Trong pha sáng của quang hợp đã tạo ra các sản phẩm: ATP, NADP và O 2 . Các sản phẩm này đều được sử dụng trong pha tối để tổng họp chất hữu cơ. d) Ađênôzin triphôtphat (ATP) là hợp chất cao năng duy nhất cung cấp năng lượng trong tế bào. e) Hóa tổng hợp là khả năng ôxi hóa một số chất hữu cơ để lấy năng lượng sử dụng cho việc tổng hợp cacbohiđrat. g) Ở vi sinh vật, dựa vào nguồn cung cấp CO 2 người ta phân biệt có 4 kiểu dinh dưỡng. h) Vi khuẩn E.coli có thời gian thế hệ (g) là 20 phút ở nhiệt độ 40°C. No = 10 6 thì sau 3 giờ số lượng tế bào là: 9x10 6 . i) Một loài có bộ NST 2n =14. Khi quan sát tế bào của loài này đang phân bào dưới kính hiển vi, một học sinh đếm được 7 nhiễm sắc thể kép đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Bạn cho rằng tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Hướng dẫn Những phát biểu sau ỉà đủng hay sai và hãy giải thích? a. Sai. Vì bộ máy Gôngi có chức năng thu gom, biến đổi, bao gói và phân phối các sản phẩm. b. Sai. Vì O 2 và CO 2 được vận chuyển qua màng té bào bằng hình thức vận chuyển thụ động, không tiêu tốn năng lượng. c. Sai. Vì trong pha sáng của quang hợp đã tạo ra các sản phẩm: ATP, NADPH và O 2 . Và chỉ có ATP, NADPH được sử dụng trong pha tối để tổng hợp chất hữu cơ. d. Sai. Vì trong tế bào, hợp chất cao năng cung cấp năng lượng ngoài ATP còn có GTP, TTP, e. Sai. Vì hóa tổng hợp là khả năng oxi hóa các chất của môi trường để tạo ra năng lượng và một phần năng lượng tạo ra được vi khuẩn sử dụng cho việc tổng hợp cacbohiđrat. f. Sai. Vì ở vi sinh vật, dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và nguồn cung cấp các bon chủ yếu người phân biệt 4 kiểu dinh dưỡng. g. Sai.Số lượng tế bào được tạo thành là: 2 9 x10 6 . h. Sai. Vì tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II. Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: a. Cho biết tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên. b. Hình thức dinh dưỡng và kiểu hô hấp của VSV này? Giải thích? c. Viết phương trình phản ứng chuyển hoá trong sơ đồ trên. ĐA: a. Tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên: Nitrosomonas, Nitrobacter. b. Hình thức dinh dưỡng và hô hấp: - Hoá tự dưỡng vì nhóm VSV này tổng hợp chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng thu được từ các quá trình oxi hoa các chất,nguồn cacbon từ CO 2 - Hiếu khí bắt buộc vì nếu không có O 2 thì không thể oxihoa các chất và không có năng lượng cho hoạt động sống. c. Phương trình phản ứng: - Vi khuẩn nitric hoá ( Nitrosomonas) 2NH 3 + 3O 2 → 2HNO 2 + 2H 2 O + Q CO 2 + 4H + Q ′ (6%) → 1/6C 6 H 12 O 6 + H 2 O - Các vi khuẩn nitrat hóa ( Nitrobacter) 2HNO 2 + O 2 → 2HNO 3 + Q CO 2 + 4H + Q ′ (7%) → 1/6C 6 H 12 O 6 + H 2 O Câu 3: a. Hoàn thành các phương trình sau C 6 H 12 O 6 Vi khuẩn êtilic ? + ? + Q C 6 H 12 O 6 Vi khuẩn lactic ? + Q b. Hai nhóm vi khuẩn trên thực hiện kiểu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân biệt kiểu chuyển hóa đó với các kiểu chuyển hóa còn lại của vi sinh vật hóa dưỡng theo bảng sau: Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng Chất nhận electron cuối cùng 1. 2. Q ( hoá năng) + CO 2 HNO 2 NH 3 chất hữu cơ
3. ĐA: a. Hoàn thành phương trình : Vi khuẩn etilic C 6 H 12 O 6 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 + Q C 6 H 12 O 6 2CH 3 CHOHCOOH + Q b. - Hai nhóm vi khuẩn trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiểu lên men. - Phân biệt các kiểu chuyển hóa dinh dưỡng: Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng Chất nhận electron cuối cùng 1. Lên men là các phân tử hữu cơ . 2. Hô hấp hiếu khí là O 2 . 3. Hô hấp kị khí . là 1 chất vô cơ như Câu 4: a. Hô hấp là gì? Lên men là gì? b. So sánh quá trình lên men của vi khuẩn với hô hấp ở cây xanh? ĐA: a. Khái niệm hô hấp và lên men - Hô hấp là quá trình chuyển hóa năng lượng của các hợp chất hữu cơ thành năng lượng ATP gồm hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí - Lên men là sự phân giải không hoàn toàn cacbohidrat xúc tác bởi enzim trong điều kiện kị khí b. So sánh: *Giống nhau: - Đề là quá trình phân giải cacbonhidrat để sinh năng lượng - Nguyên liệu là đường đơn - Có chung giai đoạn đường phân C 6 H 12 O 6 enzim 2CH 3 CO COOH (axitpi ruvic) + NADH + 2 ATP *Khác nhau: Lên men Hô hấp hiếu khí ở cây xanh - Xảy ra trong điều kiện yếm khí - Điện tử được truyền cho phân tử hữu cơ oxihoá¸, chất nhận điện tử là chất hữu cơ - Chất hữu cơ bị phân giải hoàn toàn - Sản phẩm tạo thành là chất hữu cơ, CO 2 - Năng lượng tạo ra ít (2 ATP) - Xảy ra trong điề kiện kị khí - Điện tử được truyền cho oxi, chất nhận điện tử oixi phân tử - Chất hữu cơ bị phân giải hoàn toàn - Sản phẩm tạo thành là CO 2 , H 2 O, ATP - Năng lượng tạo ra nhiều (38ATP) Câu 5: a. Quá trình muối dưa, cà ứng dụng kĩ thuật lên men nào, cần tác dụng của loại vi sinh vật nào b. Tại sao muối dưa cà người ta thường dùng vỉ tre để nén chặt, bên trên lại đè hoàn đá c. Trong kĩ thuật muối. dưa cà được ngâm trong dung dịch muối 4- 6%.việc sử dụng muối có tác dụng gì? ĐA: a. Việc muối dưa, cà là ứng dụng quá trình lên men lactic. Tác nhân của hiện tựong lên men lactic là VK lactic sống kị khí. b. Để quḠtrình lên men diễn ra tốt đẹp người ta dùng vỉ tre để nén chặt sau đó dằn hòn đá lên để tạo môi trường kị khí cho vsv hoạt động tốt. c. Ngâm trong dung dịch nước muối tạo điều kiện để đường và nước từ không bào rút ra ngoài, VK lactic có sẵn trên bề mặt dưa, cà phát triển tạo nhiều axit lactic. Lúc đầu VK lên men thối (chiếm 80- 90%) cùng phát triển với VK lactic nhưng do sự lên men lactic tạo nhiều axit lactic, làm pH của môi trường ngày càng axit, đã ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây thối. cho sự phát triển của VK gây thối. Nồng độ cao của axit lactic (1,2%) Vk gây thối bị tiêu diệt đồng thời cũng ức chế hoạt động của vi khuẩn lactic giai đoạn muối chua coi như kết thúc. Câu 6: Để nghiên cứu kiểu hô hấp của 2 loại vi khuẩn : trực khuẩn mủ xanh(1), và trực khuẩn uốn ván (2), người ta cấy sâu chúng vào môi trường (A) gồm: thạch loãng có nước thịt và gan với thành phần như sau (g/l): Nước chiết thịt và gan- 30; Glucôzơ -2; Thạch - 6; Nước cất - 1 Sau 24 giờ nuôi cấy ở nhiệt độ phù hợp người ta thấy: (1) phân bố ở phía trên ống nghiệm; (2) phân bố ở đáy ống nghiệm. a. Môi trường (A) là loại môi trường gì? b. Kiểu hô hấp của vi khuẩn 1, 2 ? c. Chất nhận điện tử cuối cùng của vi khuẩn 1,2? ĐA: a. Bán tổng hợp b. 1 – hô hấp hiếu khí ; 2- hô hấp kị khí c. Chất nhận điện tử cuối cùng của vi khuẩn 1– O 2 ; 2 – chất vô cơ ( NO - 3 SO 2- 4 .) 2. Giải thích các hiện tượng sau: a. Nếu dưa muối để lâu sẽ bị khú. Vi khuẩn lactic
b. Nếu siro (nước quả đậm đặc có đường) trong bình nhựa kín thì sau một thời gian bình sẽ căng phồng. (Viết phương trình). c. Khi làm sữa chua, sữa chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái đặc sệt (đông tụ) và có vị chua. (Viết phương trình). ĐA: a. Giải thích : b. Giải thích theo SGV NC (trang 162) + PT lên men rượu. c. Giải thích - Trong qu¸ tr×nh lµm s÷a chua ®· sö dông vi khuÈn lactic cho nªn trong s÷a chua thµnh phÈm cã, 1% axit lactic, rÊt nhiÒu lo¹i vitamin vµ pr«tein dÔ tiªu, chứa vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa. - Trong qu¸ tr×nh lµm s÷a chua, s÷a tõ d¹ng láng sang tr¹ng th¸i ®Æc sÖt lµ do khi axit lactic ®­îc h×nh thµnh, pH cña dung dÞch s÷a gi¶m, l­îng nhiÖt ®­îc sinh ra, cazªin (pr«tªin cña s÷a) kÕt tña g©y tr¹ng th¸i ®Æc sÖt. PT lên men lăctic - C6H12O6 VK lactic CH 3 CHOHCOOH (axit lactic) + Q Câu 7: a. Nêu cơ chất, tác nhân, sản phẩm, phương trình phản ứng của quá trình lên men rượu? b. Tại sao trong thực tế, quá trình lên men rượu thường phải giữ nhiệt độ ổn định? Độ pH thích hợp cho quá trình lên men rượu là bao nhiêu? Tăng pH >7 được không? Tại sao? ĐA: - Cơ chât: tinh bột, đường glucôzơ a. Tác nhân : nấm men có trong bánh men rượu, có thể có một số loại nấm mốc, vi khuẩn. - Sản phẩm: về mặt lý thuyết có Etanol 48,6%, CO2 46,6%, glixeron 33, 3%, axit sucxinic 0, 6%, sinh khôi tê bào 1,2% so với lượng glucô sử dụng. - Phương trình (C6H10O5 )n + nH2O Nâm môc n C6H12O6 - C6H12O6 Nâm men rượu C2H5OH + CO2 + Q. b. Phải giữa nhiệt độ ổn định vì ở nhiệt độ cao giảm hiệu suất sinh rượu, nhiệt độ thấp nấm kìm hãm hoạt động của nấm men. - Độ pH thích hợp cho quá trình lên men rượu : 4 - 4,5. - Tăng pH lớn hơn 7 không được vì. Nếu pH lớn hơn 7 sẽ tạo glixêrin là chủ yếu. Câu 8: a. Vi khuẩn lam tổng hợp chất hữu cơ của mình từ nguồn C nào? Kiểu dinh dưỡng của chúng là gì? b. Vì sao vi sinh vật kị khí bắt buôc chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện không có oxy không khí? c. Nêu ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống ĐA: Vi khuẩn lam có khả năng quang tự dưỡng: sử dụng nguồn C của CO2. Vi khuẩn lam có khả năng cố định N2 tự do ( N2 thành NH3 nhờ hệ enzim nitrogenaza ). 2. Vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện không có oxy không khí và chúng không có enzim catalaza và một số enzim khác do dó không thể loại được các sản phẩm oxi hoá độc hại cho tế bào như H2O2, các ion superoxit. 3. ứng dụng của VSV - Xử lý nước thải, rác thải. - Sản xuất sinh khối ( giàu prôtêin, vitamin, enzim,..) - Làm thuốc. - Làm thức ăn bổ sung cho người và gia súc. - Cung câp O2. Câu 9 a. Nêu các đặc điểm cơ bản của nấm men? Căn cứ vào nhu cầu O 2 cần cho sinh trưởng, nấm men xếp vào nhóm vi sinh vật nào? b. Hoạt động chính của nấm men trong môi trường có O 2 và trong môi trường không có O 2 ? ĐA: a- Đặc điểm cơ bản của nấm men: Đơn bào, nhân thực, sinh sản vô tính bằng nảy chồi hoặc phân cắt là chủ yếu, dị dưỡng . - Nấm men thuộc nhóm vi sinh vật: Kị khí không bắt buộc. b. Hoạt động chính của nấm men: - Trong môi trường không có O 2 thực hiện quá trình lên men tạo rượu etylic. - Trong môi trường có O 2 thực hiện hô hấp hiếu khí -> sinh trưởng và sinh sản nhanh, tạo ra sinh khối lớn Câu 10 a. Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ vào đặc điểm nào người ta phân biệt 3 quá trình này? b. Quá trình vận chuyển H + từ xoang gian màng vào chất nền ti thể để tổng hợp ATP được thực hiện theo hình thức vận chuyển nào? Điều kiện để xẩy ra hình thức vận chuyển đó? ĐA: a. Vì: Cả 3 quá trình này đều là quá trình phân giải chất hữu cơ, đồng thời giải phóng năng lượng. * Căn cứ vào chất nhận e cuối cùng: Hô hấp hiếu khí (Chất nhận e cuối cùng là O2),hô hấp kị khí (hợp chất vô cơ ), lên men (Chất nhận e cuối cùng là chất hữu cơ) b.
- Phương thức: Thụ động (khuếch tán) – H + được vận chyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Điều kiện: Cần phải có chênh lệch nồng độ, kênh prôtêin (Với các chất cần kênh) Câu hỏi 11: a. + So sánh quá trình lên men rượu từ nguyên liệu đường và quá trình lên men lactic. +Sự khác nhau cơ bản về cấu tạo cơ thể, hình thức sống và sinh sản của 2 nhóm vi sinh vật là tác nhân gây nên 2 quá trình trên. b.Vì sao trong quá trình làm rượu không nên mở nắp bình rượu thường xuyên? c. Cấu tạo và hoạt động sống của virut có những đặc điểm nào khác so với các nhóm sinh vật khác? Nêu một số ứng dụng và tác hại của virut. Đáp án -Giống nhau: +Đều do tác động của vi sinh vật. +Nguyên liệu glucôzơ. + Trong điều kiện kị khí. Điều qua giai đoạn đường phân, phân giải đường gluco thành 2 axit pyruvic -Khác nhau: Lên men từ nguyên liệu đường Lên men lactic -Tác nhân: Nấm men -Sản phẩm: Rượu êtilic, CO 2 .Qua chưng cất mới thành phẩm. -Phương trình phản ứng: C 6 H 12 O 6  2C 2 H 5 OH + 2CO 2 + Q -Tác nhân: Vi khuẩn lactic. -Sản phẩm: Axit lactic. Không qua chưng cất. -Phương trình phản ứng: C 6 H 12 O 6  2C 3 H 6 O 3 + Q . Sự khác nhau giữa 2 nhóm vsv này: Nấm men Vi khuẩn lactic -Tế bào nhân thực -Không có vỏ nhầy. Nhân hoàn chỉnh, tế bào chất có nhiều bào quan. -Dị dưỡng hoại sinh -Sinh sản theo kiểu nảy chồi, bào tử hữu tính. -Tế bào nhân sơ. -Có vỏ nhầy.Nhân chưa có màng.Tế bào chất chưa có nhiều bào quan. -Tự dưỡng, dị dưỡng, có dạng di động . -Sinh sản chủ yếu phân đôi. Vì nấm men có khả năng hô hấp hiếu khí và thự hiện quá trình lên men. -Khi không có O 2 nấm men thực hiện quá trình lên men phân giải đường thành rượu. -Khi có O 2 nấm men chuyển sang hô hấp hiếu khí phân giải glucozo thành CO 2 và H 2 O đồng thời kho có O 2 thì rượu bị ôxi hóa thành giầm. Do 2 quá trình này làm cho nồng độ rượu giảm và bị chua. Câu 12: a. Trình bày phương thức đồng hóa CO 2 của các sinh vật tự dưỡng b. Điểm khác nhau cơ bản giữa vi khuẩn hóa tổng hợp và vi khuẩn quang tổng hợp về phương thức đồng CO 2 . ĐA: a.Phương thức đồng hóa CO 2 của các sinh vật tự dưỡng: Nhóm VSV tự dưỡng gồm có - VSV quang tự dưỡng: sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để quang hợp + VD: Vi khuẩn lam, tảo đơn bào : lấy nguồn hidro từ nước, quang hợp giải phóng oxi + Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, màu tía: Lấy hidro từ khí hidro tự do, từ H 2 S, hoặc hợp chất có chứa H. Quang hợp không giải phóng oxi. - VSV hóa tự dưỡng: Sử dụng năng lượng sinh ra khi oxi hóa hợp chất vô cơ nào đó để tổng hợp chất hữu cơ. VD: + VK nitrit hóa: Sử dụng năng lượng sinh ra khi oxi hóa amon thành nitrit + VK nitrat hóa: oxi hóa nitrit thành nitrat để lấy năng lượng VK oxihoa lưu huỳnh: Lấy năng lượng từ oxi hóa H 2 S thành các hợp chất chứa lưu huỳnh. a. Điểm khác nhau giữa vi khuẩn hóa tổng hợp và vi khuẩn quang tổng hợp và sử dụng nguồn năng lượng từ sự oxi hóa các hợp chất vô cơ. Còn vi khuẩn quang tổng hợp sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời nhờ sắc tố qang hợp. Câu 13: a. Nêu 3 nhóm VSV có hình thức tự dưỡng hóa tổng hợp. Trong tự nhiên, nhóm nào có vai trò quan trọng nhất? vì sao? b. Dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và cacbon hãy phân biệt các kiểu dinh dưỡng của VSV sau: Nhóm 1: Tảo, VK lam, VK lưu huỳnh màu lục và màu tía Nhóm 2: vi khuẩn nitrat hóa, VK luc, VK tía không có lưu huỳnh Nhóm 3: nấm, động vật nguyên sinh ĐA: a.- 3 nhóm VSV có hình thức tự dưỡng hóa tổng hợp: VK lưu huỳnh, VK sắt, VK chuyển hóa các hợp chất chứa nito - Nhóm VK chuyển hóa các hợp chất chứa nito có vai trò quan trọng nhất vì: + là nhóm đông nhất + Đảm bảo chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên b. Phân biệt các kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và cácbon VSV Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn cácbon

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.