Nội dung text Đáp án môn Lý luận chung Nhà nước và Pháp luật.pdf
Cộng hòa quý tộc: Quyền bầu cử thuộc về tầng lớp quý tộc (ví dụ: một số nhà nước cổ đại). Cộng hòa dân chủ: Quyền bầu cử phổ thông, người dân tham gia vào việc thành lập các cơ quan nhà nước (ví dụ: Hoa Kỳ, Pháp, Việt Nam). Trong cộng hòa dân chủ lại có thể chia thành cộng hòa tổng thống, cộng hòa đại nghị, cộng hòa hỗn hợp. o Hình thức cấu trúc nhà nước: Cách tổ chức quyền lực nhà nước theo lãnh thổ. Nhà nước đơn nhất: Có một hệ thống pháp luật, một hệ thống cơ quan nhà nước thống nhất từ trung ương đến địa phương, các đơn vị hành chính địa phương không có chủ quyền riêng (ví dụ: Việt Nam, Pháp, Nhật Bản). Nhà nước liên bang: Bao gồm nhiều nhà nước thành viên (bang, cộng hòa...) hợp lại. Có sự phân chia chủ quyền giữa nhà nước liên bang và các nhà nước thành viên; có hai hệ thống pháp luật, hai hệ thống cơ quan nhà nước (ví dụ: Hoa Kỳ, Đức, Nga). o Chế độ chính trị (phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước): Dân chủ: Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, nhân dân tham gia rộng rãi vào việc tổ chức và hoạt động của nhà nước, các quyền tự do dân chủ được tôn trọng (ví dụ: các nước dân chủ hiện đại). Phi dân chủ (phản dân chủ): Quyền lực nhà nước tập trung vào một người hoặc một nhóm người, hạn chế hoặc tước bỏ các quyền tự do dân chủ của nhân dân (ví dụ: các chế độ độc tài, phát xít). Trình bày khái quát và cho ví dụ: Bạn cần mô tả ngắn gọn đặc điểm của từng loại hình và nêu ví dụ minh họa như trên. Câu 4: Trình bày khái niệm bản chất nhà nước. Phân tích ý nghĩa của vấn đề bản chất nhà nước. Khái niệm bản chất nhà nước: o Theo quan điểm Marx-Lenin, bản chất nhà nước thể hiện ở hai mặt: tính giai cấp và tính xã hội. Tính giai cấp: Nhà nước là công cụ của giai cấp thống trị để duy trì sự thống trị về kinh tế, chính trị, tư tưởng đối với các giai cấp và tầng lớp khác trong xã hội. Nhà nước bảo vệ lợi ích của giai cấp cầm quyền. Tính xã hội (vai trò xã hội): Nhà nước còn thực hiện các hoạt động nhằm duy trì trật tự chung, quản lý các vấn đề chung của cộng đồng xã hội mà nếu thiếu sự quản lý của nhà nước thì xã hội không thể tồn tại và phát triển ổn định (ví dụ: xây dựng cơ sở hạ tầng, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ môi trường...). Ý nghĩa của vấn đề bản chất nhà nước: o Nhận thức đúng đắn về nhà nước: Giúp hiểu rõ nhà nước là gì, do ai lập ra, phục vụ lợi ích của ai, từ đó có thái độ đúng đắn đối với nhà nước. o Cơ sở để xây dựng và hoàn thiện nhà nước: Việc xác định đúng bản chất của một nhà nước cụ thể là cơ sở để đề ra phương hướng xây dựng, củng cố và hoàn thiện nhà nước đó cho phù hợp với mục tiêu phát triển xã hội. o Đấu tranh giai cấp và xây dựng xã hội mới: Trong các xã hội có đối kháng giai cấp, việc nhận thức bản chất giai cấp của nhà nước giúp các lực lượng tiến bộ có phương hướng đấu tranh để giành chính quyền, xây dựng nhà nước kiểu mới phục vụ lợi ích của nhân dân. o Trong xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam: Việc nhận thức sâu sắc tính giai cấp (giai cấp công nhân lãnh đạo) và tính xã hội (vì lợi ích của toàn thể nhân dân) của Nhà nước ta là cơ sở để Đảng và Nhà nước đề ra các chủ trương, chính sách đúng đắn, phát huy dân chủ, tăng cường pháp chế. Câu 5: Phân tích sự thống nhất giữa tính xã hội và tính giai cấp của nhà nước. Trình bày ảnh hưởng của nó trong việc thực hiện chức năng nhà nước Việt Nam hiện nay. Sự thống nhất giữa tính xã hội và tính giai cấp của nhà nước:
o Tính giai cấp và tính xã hội là hai mặt không tách rời, thống nhất biện chứng trong bản chất của nhà nước. o Tính giai cấp quy định tính xã hội: Nhà nước thực hiện các vai trò xã hội cũng nhằm củng cố và bảo vệ địa vị thống trị của giai cấp cầm quyền. Các hoạt động xã hội mà nhà nước thực hiện thường ưu tiên hoặc mang lại lợi ích nhiều hơn cho giai cấp thống trị. o Tính xã hội là cơ sở để thực hiện tính giai cấp: Để duy trì sự thống trị một cách bền vững, giai cấp cầm quyền phải thông qua nhà nước để giải quyết những vấn đề chung của xã hội, đảm bảo xã hội tồn tại và phát triển. Nếu nhà nước chỉ chăm lo lợi ích của giai cấp thống trị mà bỏ qua các vấn đề xã hội bức thiết, mâu thuẫn xã hội sẽ gay gắt, đe dọa sự ổn định của chế độ. o Mức độ và biểu hiện của tính giai cấp và tính xã hội thay đổi tùy thuộc vào từng kiểu nhà nước, từng giai đoạn phát triển lịch sử. Ảnh hưởng trong việc thực hiện chức năng nhà nước Việt Nam hiện nay: o Nhà nước Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. o Tính giai cấp: Thể hiện ở sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản (đại diện cho lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc), mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội. o Tính xã hội: Thể hiện ở việc Nhà nước chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, xây dựng và phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường, đảm bảo an sinh xã hội, thực hiện công bằng xã hội. o Sự thống nhất: Các chức năng của Nhà nước Việt Nam hiện nay (như chức năng tổ chức và quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội; chức năng bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; chức năng đối ngoại...) đều phải vừa đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa (tính giai cấp), vừa phải hướng tới mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh" (tính xã hội). o Ví dụ: Trong chính sách phát triển kinh tế, Nhà nước vừa phải đảm bảo vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước, giữ vững định hướng XHCN, đồng thời khuyến khích các thành phần kinh tế khác phát triển, tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống nhân dân. Câu 6: Phân tích vai trò xã hội của nhà nước CHXHCNVN hiện nay. Khái niệm vai trò xã hội của nhà nước: Là những hoạt động, tác động của nhà nước đối với các lĩnh vực của đời sống xã hội nhằm duy trì trật tự, ổn định và thúc đẩy xã hội phát triển. Vai trò này xuất phát từ tính xã hội của nhà nước, bên cạnh tính giai cấp. Các vai trò xã hội chủ yếu của Nhà nước CHXHCNVN hiện nay: o Tổ chức và quản lý kinh tế: Định hướng phát triển kinh tế, xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, quản lý kinh tế vĩ mô, tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động kinh tế, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng. o Phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học công nghệ: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực; chăm sóc sức khỏe nhân dân; thúc đẩy nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ. o Thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội: Xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, thực hiện chính sách ưu đãi người có công, bảo hiểm xã hội, trợ giúp xã hội, đảm bảo bình đẳng giới. o Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu: Xây dựng và thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên, chủ động phòng chống thiên tai. o Đảm bảo trật tự, an toàn xã hội: Phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, giữ gìn an ninh trật tự. o Mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập quốc tế: Vì mục tiêu phát triển đất nước và nâng cao vị thế quốc gia. Phân tích: Khi phân tích, bạn cần làm rõ nội dung của từng vai trò, Nhà nước thực hiện vai trò đó bằng cách nào (thông qua chính sách, pháp luật, nguồn lực...) và kết quả, ý nghĩa của việc thực hiện các vai trò đó đối với sự phát triển của xã hội Việt Nam.