Nội dung text Chuyên đề bồi dưỡng HSG TA THCS Trúc Linh.pdf
1
2 I, We, You, They + Verb (bare-infinitive) He, She, It + Verb + s/es TENSES (CÁC THÌ) 1. Thì hiện tại đơn (The Present Simple Tense) a. Cấu trúc (Form) - Động từ chia ở hiện tại (V1). Nếu chủ ngữ ở ngôi 3 số ít, ta phải thêm s hoặc es vào sau động từ. b. Cách dùng (Usage) - Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun rises in the East. They live in England. I am a student. - Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning. What do you do every night? - Thì hiện tại đơn còn được dùng để diên tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình; kế hoạch đã định theo thời gian biểu. Ex: The train leaves at seven twenty-three tomorrow morning. I‟ve got the tour details here. We spend three days in Rome. Lưu ý: Ta thêm es sau các động từ tận cùng là: o, s, x, ch, sh. c. Các phó từ thường được dùng chung với thì hiện tại đơn: + often, usually, frequently : thường + always, constantly : luôn luôn + sometimes, occasionally : thỉnh thoảng + seldom, rarely : ít khi, hiếm khi + every day / week/ month... : mỗi ngày/ tuần! tháng... d. Thể phủ định (Negative form) - Đối với động từ đặc biệt (be, can, may...), ta thêm not ngay sau động từ đó. Ex: He is is not/ isn‟t a good pupil. My brother can can not/ can‟t swim. - Đối với động từ thường, ta dùng trợ động từ do (với các chủ ngữ I, you, we, they) hoặc does (với các
3 I He, She, It We, You, They + am + is + V-ing + are chủ ngữ he, she, it) và thêm not sau do/ does. Ex: She likes does not/ doesn‟t like coffee. They want do not/ don‟t want new shoes. e. Thể nghi vấn (Interrogative form) - Đối với động từ đặc biệt, ta đưa động từ ra đầu câu. Ex: You are Are you tired now? Peter can Can Peter drive a car? - Đối với động từ thường, ta thêm do hoặc does vào đầu câu. (Nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu). Ex: Does her father like tea? Do they do their homework every day? 2. Thì hiên tại tiếp diễn (The Present eontinuous Tense) a. Cấu trúc (Form) b. Cách dùng (Usage) - Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động hay một sự việc đang diễn ra ngay lúc nói. Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian now, right now, at the moment, at this time, at present. Ex: The children are playing football now. What are you doing at the moment? Be quiet! The baby is sleeping in the next room. - Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. Cách dùng này thường đi kèm với now, at the moment, today, this week, this term, this year,... Ex: I‟m quite busy these days. I‟m doing a course at college. The company I work for isn‟t doing so well this year. - Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần). Cách dùng này thường diễn tả một sự sắp xếp hoặc một kế hoạch đã định. Ex: He is coming next week. My parents are planting trees tomorrow. Lưu ý:
4 Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget,... Với các động từ này, ta dùng thì Simple Present. Ex: I am tired now. [NOT ...am-being] She wants to go for a walk at the moment. [NOt ...is wanting] Do you understand your lesson? ~ Yes, I understand it now. 3. Thì hiện tại hoàn thành (The Present Perfect Tense) a. Cấu trúc (Form) * Thể phủ định: S + haven‟t/ hasn‟t + V3 * Thể nghi vấn: Have/ Has + S + V3? b. Cách dùng (Usage) - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động hoặc sự việc vừa mới xảy ra. Ex: I have just seen my sister in thepark. She has finished her homework recently. - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai. Ex: Daisy has read that novel several times. I have seen “Titanic” three times. - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Ex: Mary has lived in this house for ten years. They have studied English since 1990. - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác. Ex: I have gone to Hanoi. He has done his housework. - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại. Ex: He has broken his leg, so he can‟t play tennis. You‟ve broken this watch. (It isn‟t working now.) c. Các phó từ thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành: + just, recently, lately: gần đây, vừa mới + ever: đã từng I, We, You, They + have + past participle (V3) He/ She/ It + has