Nội dung text Chuyên Đề 4 - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.docx
Câu 8. Hòa tan CaC 2 vào nước (H 2 O) ta thu được khí acetylen (C 2 H 2 ) và canxium hydroxide (Ca(OH) 2 ). 1.Lập phương trình khối lượng cho quá trình trên. 2.Nếu dùng 41 g CaC 2 thì thu được 13 g C 2 H 2 và 37 g Ca(OH) 2 . Vậy phải dùng bao nhiêu mililit nước? Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1g/ ml. Hướng dẫn giải 1. CaC 2 + 2H 2 O →C 2 H 2 + Ca(OH) 2 2.mCaC2 + mH2O = mCa(OH)2 + mC2H2 Theo a thì m H 2O = m Ca(OH) 2 + m C 2H2 - m CaC 2 = 37 + 13 – 41 = 9 g. Mặt khác, V H2O = m : d = 9 : 1 = 9 ml. Vậy cần lấy 9 ml H 2 O để hòa tan. Câu 9. Khi cho Mg tác dụng với axit clohiđric thì khối lượng của magiesium chloride (MgCl 2 ) nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và axit clohiđric tham gia phản ứng. Điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không? Hướng dẫn giải Khi cho Mg phản ứng với dung dịch HCl thấy khối lượng MgCl 2 nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và HCl. Điều này đúng với định luật bảo toàn khối lượng vì có khối lượng hiđro thoát ra ngoài dung dịch: mMg + mHCl > mMgCl2 Vì mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2 Câu 10 . Vôi sống (calcium oxide) phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như sau: Calcium oxide + Carbon dioxide → Calcium carbonate Calcium oxide + Nước → Calcium hydroxide Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào? Hướng dẫn giải