Nội dung text ĐỀ 3 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 10 (CV7991).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 3 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Phần I (4,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câ u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA B D D A B A B A A A A D C A D C Phần II (2,0 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a S 2 a S b Đ b S c S c Đ d Đ d Đ Phần III (1,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 Đáp án 0,16 3 Phần IV (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1. a) Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng là: 221ClHv k.C.C b) Gọi C Cl2 là nồng độ ban đầu của Cl, 2HC là nồng độ đầu của H 2 2 2 H 1 2Cl Cv v k.C. 22 Tốc độ phản ứng giảm 1 nửa khi nồng độ H 2 giảm 2 lần và giữ nguyên nồng độ Cl 2 . Câu 2. CH 4 (g) + 2O 2 (g) → CO 2 (g) + 2H 2 O(g) Biến thiên enthalpy của phản ứng trên là: 0 r298ΔH = -393,5 + 2. (-285,8) + 74,9 = - 890,2 kJ 0 r298ΔH = -890,2 kJ < 0 → phản ứng tỏa nhiệt. Câu 3. Sodium bromide (NaBr) và potassium bromide (KBr). Đặt CT chung là MBr 2MBr + Cl 2 2MCl + Br 2 Lượng 2Brn thu được 1 160 = 2Cln thực tế cần dùng để điều chế (tính theo pt) 2Clm = 0,44375 tấn Lượng Cl 2 theo lý thuyết dùng là 0,6 tấn Vậy %Cl 2 vượt chỉ tiêu 0,60,44375 .100%26% 0,6