Nội dung text FG 12 - UNIT 7 - EXERCISES - KEYS.doc
3 16. 2012 was seen an increase in the amount of fast food consumed. => tạm dịch: Năm 2012 được chứng kiến sự gia tăng lượng tiêu thụ thức ăn nhanh. - increase in: sự gia tăng 17. There have been several changes in the city I live in. => tạm dịch: Đã có một số thay đổi ở thành phố tôi đang sống. - changes in: thay đổi 18. The drawback of living in urban area is pollution. => tạm dịch: Hạn chế của cuộc sống ở khu vực thành thị là ô nhiễm. - the drawback of: hạn chế Exercise 2: Choose the best option 1. "I have never been to Russia. I think I will go there next year.” said David. A. David said that he had never been to Russia and he thought he would go there the next year. B. David said that he would have never been to Russia and he thinks he would go there the next year. C. David said that he had never been to Russia and he thinks he will go there the next year. D. David said that he has never been to Russia and he thinks he would go there the next year. => cấu trúc: câu tường thuật dạng câu kể (statements) - dấu hiệu: nhìn 4 đáp án có said - khi làm dạng này thì ta phải tường thuật hết từ trái sang phải, đổi các đại từ phù hợp, lùi thì, đổi trạng từ - I là người nói (Bill) => là nam => đổi thành he. - have => đổi thành had - think => thought - will => would - next => the next => Câu ban đầu: David nói “Tôi chưa đến nước Nga bao giờ. Tôi nghĩ tôi sẽ đến đó vào năm tới.” Đáp án B, C, D đều sai về mặt ngữ pháp vì không lùi thì động từ “think” khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp. => Chọn A
4 2. "We will not leave until we see the manager," said the customers. A. The customers promised to leave before they saw the manager. B. The customers refused to leave until they saw the manager. C. The customers agreed to leave before they saw the manager. D. The customers decided to leave because they did not see the manager. => cấu trúc: câu tường thuật dạng infinitive (promise / refuse / agree / decide + to V1) => tạm dịch: “Chúng tôi sẽ không rời đi cho đến khi gặp được quản lí”, những khách mua hàng nói. A. Những khách hàng hứa rời đi trước khi họ gặp được quản lí. B. Những khách hàng từ chối rời đi cho đến khi họ gặp được quản lí. C. Những khách hàng đồng ý rời đi trước khi họ gặp được quản lí. D. Những khách hàng quyết định rời đi bởi vì họ không gặp được quản lí. => chọn B 3. “Why don’t we go out for drinks?”, said Sylvie. A. Sylvie recommended why we went out for drinks. B. Sylvie said why they didn’t go out for drinks. C. Sylvie suggested going out for drinks. D. Sylvie asked why they didn’t go out for drinks => tạm dịch: “Sao chúng ta không ra ngoài uống nước nhỉ?”, Sylvie nói. A. Sylvie đề nghị tại sao chúng ta đi ra ngoài uống nước. B. Sylvie nói tại sao họ không đi ra ngoài uống nước. C. Sylvie đề nghị ra ngoài uống nước. D. Sylvie hỏi tại sao họ không đi ra ngoài uống nước. => cấu trúc: đề nghị: Why don’t we + V1 ………..<=> S + suggest + V-ing ………… => chọn C 4. “Why don’t you choose German as your optional subject?” said Sylvie. A. Sylvie admitted that I chose German as my optional subject. B. Sylvie suggested that I choose German as my optional subject. C. Sylvie reminded me of choosing German as my optional subject. D. Sylvie suggested choosing German as my optional subject. => tạm dịch: Sylvie nói: “Tại sao bạn không chọn tiếng Đức là môn học tự chọn nhỉ?”