Nội dung text HOÁ 11 - 5 ĐỀ KTGK1 - ĐÁ.pdf
Biên soạn: Thầy Tony Long – Chuyên luyện thi Hoá Học (Zalo: 0905.587.079) Trang 1 TRƯỜNG THPT (Đề tham khảo 1) ĐỀ MINH HỌA KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2024 - 2025 Môn thi: Hóa học - Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút PHẦN I (4,5 điểm). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án Câu 1. Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái tại đó A. nhiệt độ phản ứng không đổi. B. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. C. nồng độ chất tham gia bằng nồng độ sản phẩm. D. phản ứng dừng lại. Câu 2. Hằng số cân bằng KC của phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Nồng độ các chất. B. Nhiệt độ. C. Áp suất. D. Chất xúc tác. Câu 3. Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận (vt) và tốc độ phản ứng nghịch (vn) ở trạng thái cân bằng là A. vt = 2vn. B. vt = vn. C. vt = 0,5vn. D. vt = vn = 0. Câu 4. Theo thuyết Brønsted - Lowry, base là chất A. phân li ra OH- . B. nhận electron. C. nhận proton. D. cho proton. Câu 5. Trường hợp nào dưới đây không dẫn điện được? A. KCl rắn, khan. B. Dung dịch NaOH. C. CaCl2 nóng chảy. D. Dung dịch HBr. Câu 6. Chất nào dưới đây là chất không điện li? A. KOH. B. H2S. C. HNO3. D. C2H5OH. Câu 7. Trong chuẩn độ acid - base, dung dịch chuẩn là dung dịch đã biết A. thể tích. B. nồng độ. C. số mol. D. số gam. Câu 8. Theo công thức Lewis, nguyên tử nitrogen trong phân tử ammonia có số cặp electron chưa liên kết là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9. Ứng dụng nào sau đây không phải của muối ammonium? A. Làm phân bón hóa học. B. Làm chất phụ gia thực phẩm. C. Làm thuốc bổ sung chất điện giải. D. Điều chế nitrogen. Câu 10. Dạng hình học của phân tử ammonia là A. hình tam giác đều. B. hình tứ diện đều. C. đường thẳng. D. hình chóp tam giác. Câu 11. Chất nào dưới đây được dùng làm phân đạm? A. NH4NO3. B. NaCl. C. BaCl2. D. K3PO4. Câu 12. Cho cân bằng hoá học: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) ΔrH298 o < 0. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. Câu 13. Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) là A. KC = [HI] 2 [H2].[I2] . B. KC = [HI] [H2].[I2] . C. KC = [H2].[I2] [HI] . D. KC = [H2].[I2] [HI] 2 . Câu 14. Giá trị pH của dung dịch NaOH 0,1M là A. 1. B. 13. C. 11. D. 3. Câu 15. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? A. HNO3 0,1M. B. NH4Cl 0,1M. C. NaCl 0,1M. D. Na2CO3 0,1M. Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong tự nhiên, nitrogen chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất. B. Nitrogen là chất khí không màu, không mùi, tan rất ít trong nước. C. Trong công nghiệp, nitrogen dùng để tổng hợp ammonia. D. Nitrogen lỏng dùng để bảo quản các mẫu sinh học. Câu 17. Tính base của NH3 thể hiện trong phản ứng nào sau đây?
Biên soạn: Thầy Tony Long – Chuyên luyện thi Hoá Học (Zalo: 0905.587.079) Trang 2 A. NH3 + HCl ⎯⎯→ NH4Cl. B. 4NH3 + 3O2 o ⎯⎯→t 2N2 + 6H2O. C. 4NH3 + 5O2 o ⎯⎯⎯→ t , xt 4NO + 6H2O. D. 2NH3 + 3CuO o ⎯⎯→t 3Cu + 2N2↑ + 3H2O. Câu 18. Hóa chất duy nhất dùng để phân biệt ba dung dịch NH4Cl, NaCl, (NH4)2SO4 là A. AgNO3. B. HNO3. C. NaOH. D. Ba(OH)2. PHẦN II (4,0 điểm). Trắc nghiệm đúng – sai. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu hỏi, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Hãy cho biết nhận xét sau đây đúng hay sai? a. Trong phản ứng một chiều, các chất sản phẩm không phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu. b. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu. c. Trong phản ứng thuận nghịch, tốc độ phản ứng thuận luôn bằng tốc độ của phản ứng nghịch. d. Hiệu suất của các phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào nhiệt độ tiến hành phản ứng. Câu 2. Cho cân bằng hóa học (trong bình kín) sau: N2 (g) + 3H2 (g) ⇌ 2NH3 (g); △rH°298 < 0 (1) a. Cân bằng (1) có chiều thuận tỏa nhiệt, chiều nghịch thu nhiệt. b. Hằng số cân bằng được tính theo công thức: 2 3 C 3 2 2 [NH ] K = [N ].[H ] . c. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng (1) sẽ chuyển dịch theo chiều thuận. d. Tăng áp suất chung của hệ, cân bằng (1) sẽ chuyển dịch theo chiều thuận. Câu 3. Tiến hành chuẩn độ 20 ml dung dịch H2SO4 bằng dung dịch NaOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Phản ứng cần phải dùng chất chỉ thị là phenolphthalein. b. Nếu dùng dung dịch NaOH 0,1M và thể tích NaOH phản ứng là 20ml thì nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu là 0,1M. c. Phương trình ion rút gọn của phản ứng là: H+ + OH- → H2O. d. Khi nhỏ dung dịch phenolpthalein vào dung dịch H2SO4, dung dịch có màu tím. Khi NaOH dư thì dung dịch trong suốt trở lại. Câu 4. Cho chuỗi sơ đồ phản ứng sau: O O O H O 2 2 2 2 N NO NO HNO H NO 2 2 3 3 (1) (2) (3) (4) ⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯→ + + + + + + − a. Có 3 phản ứng trong chuỗi sơ đồ trên thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử. b. Phản ứng (1) xảy ra trong những cơn mưa dông kèm sấm sét. c. Phản ứng (4) là quá trình nitric acid tan trong nước mưa phân li ra ion nitrate (NO3 - ). d. Phản ứng (2) giải thích cho hiện tượng bầu trời có màu nâu đỏ khi có mưa dông kèm sấm sét. PHẦN III (1,5 điểm). Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1. Cho các cặp chất sau: (1) H2(g) và I2(g); (2) N2(g) và H2(g); Fe(s) và HCl(aq); CH4(g) và O2(g). Trong điều kiện thích hợp, có bao nhiêu cặp chất xảy ra phản ứng thuận nghịch? Đáp án: 2 Câu 2. Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học? Đáp án: 3 Câu 3. Cho cân bằng sau: H2(g) + I2(g) 2HI(g) Kc (450 oC) = 60 Tại trạng thái cân bằng ở 450 oC có 0,3 mol I2; 2,0 mol H2 và a mol khí HI. Xác định giá trị của a là bao nhiêu? Đáp án: 6. Câu 4. Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 → (3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 → (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Có bao nhiêu phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn? Đáp án: 4.
Biên soạn: Thầy Tony Long – Chuyên luyện thi Hoá Học (Zalo: 0905.587.079) Trang 3 Câu 5. Cho 200 ml dung dịch KOH 0,3M tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch có pH bằng? Đáp án: 13. Câu 6. Nén hỗn hợp khí gồm 1,5 mol N2 và 4,5 mol H2 trong bình phản ứng với chất xúc tác bột Fe, áp suất 200 atm và nhiệt độ của bình giữ không đổi ở 4500C. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 4,7222. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 trên là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Đáp án: 20 N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) Ban đầu: 1,5 4,5 0 Phản ứng: a 3a 2a Sau phản ứng: (1,5 – a) (4,5 – 3a) 2a → nX = (6 – 2a) mol và MX = 4,7222.2 = 9,4444 Bảo toàn khối lượng: 1,5.28 + 4,5.2 = (6 − 2a). 9,4444 → a = 0,3 mol → H% = 0,3 1,5 . 100 = 20%. ----- Hết -----
Biên soạn: Thầy Tony Long – Chuyên luyện thi Hoá Học (Zalo: 0905.587.079) Trang 4 TRƯỜNG THPT (Đề tham khảo 2) ĐỀ MINH HỌA KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2024 - 2025 Môn thi: Hóa học - Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút PHẦN I (4,5 điểm). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án Câu 1. Ở trạng thái cân bằng, A. các chất không phản ứng với nhau. B. phản ứng dừng lại. C. nồng độ sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ chất ban đầu. D. nồng độ các chất không thay đổi. Câu 2. Cho cân bằng hóa học: N2 (g) + 3H2 (g) ⇌ 2NH3 (g) ΔrH298 0 < 0. Sự thay đổi yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng? A. Áp suất của hệ. B. Nồng độ N2. C. Nhiệt độ. D. Chất xúc tác Fe. Câu 3. Hằng số cân bằng KC của phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Áp suất của hệ. B. Nồng độ các chất phản ứng. C. Nhiệt độ. D. Chất xúc tác. Câu 4. Phương trình điện li nào sau đây không đúng? A. NaCl ⇌ Na+ + Cl- . B. Ca(OH)2 ⟶ Ca2+ + 2OH- . C. HNO3 ⟶ H + + NO3 - . D. NaHCO3 ⟶ Na+ + HCO3 - . Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thang pH thường dùng có giá trị từ 0 đến 14. B. Môi trường acid là môi trường có pH ≤ 7. C. Môi trường base là môi trường có pH ≥ 9. D. Môi trường trung tính là môi trường có pH = 7. Câu 6. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. NaOH. B. H2O. C. H2S. D. CH3COOH. Câu 7. Chất nào sau đây thường gọi là diêm tiêu Chile? A. Ca(NO3)2. B. NH4NO3. C. NH4Cl. D. NaNO3. Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia? A. Có hình chóp tam giác. B. Nguyên tử N còn một cặp electron không liên kết. C. Liên kết N–H không phân cực. D. Liên kết N–H tương đối bền. Câu 9. Ứng dụng nào sau đây không phải của ammonia? A. Tác nhân làm lạnh. B. Sản xuất phân đạm. C. Sản xuất nitric acid. D. Nạp bình chữa cháy. Câu 10. Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng chất nào sau đây? A. NH4Cl. B. NH4HCO3. C. NH4NO3. D. K2CO3. Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng về cấu tạo phân tử nitric acid? A. Liên kết O–H phân cực về oxygen. B. Nguyên tử N có số oxi hoá là +5. C. Nguyên tử N có hoá trị bằng 4. D. Có một liên kết cho - nhận O → N. Câu 12. Phản ứng sản xuất vôi: CaCO3 (s) ⇌ CaO (s) + CO2 (g) ΔrH298 0 > 0. Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình sản xuất để tăng hiệu suất là A. giảm nhiệt độ. B. thêm khí CO2. C. tăng áp suất. D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. Câu 13. Cho cân bằng: 2NO2 (nâu) ⇌ N2O4 (không màu) ΔrH298 0 < 0. Nhúng ống nghiệm chứa NO2 vào nước đá thì A. màu nâu vẫn giữ nguyên như ban đầu. B. màu nâu đậm dần. C. màu nâu nhạt dần. D. ống nghiệm mất màu hoàn toàn. Câu 14. Ion CO3 2− thủy phân trong nước tạo ra ion OH– theo phương trình: CO3 2− + H2O ⇌ HCO3 - + OH- . Theo thuyết Brønsted - Lowry, CO3 2− trong phản ứng trên là A. acid. B. base. C. chất khử. D. chất oxi hoá. Câu 15. Dung dịch nào sau đây có pH < 7?