Nội dung text Chủ đề 1_Lời giải.docx
CHUYÊN ĐỀ TOÁN THỰC TẾ 6 2 - Nếu ab và bc thì ac (tính chất bắc cầu). - Ta dùng kí hiệu " ab " (đọc là " a nhỏ hơn hoặc bằng b ") để nói " ab hoặc ab "; kí hiệu " ab " (đọc là " a lớn hơn hoặc bằng b ") để nói " ab hoặc ab ’’. 4. Phép cộng và phép trừ trong số tự nhiên a) Phép cộng số tự nhiên - Phép cộng hai số tự nhiên luôn cho kết quả là một số tự nhiên. - Tính chất của phép cộng: - Giao hoán: abba . - Kết hợp: ()()abcabc . - Cộng với số 0:00aaa . b) Phép trừ số tự nhiên - Phép trừ chỉ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ, kết quả cũng là một số tự nhiên. - Nếu a và b là hai số tự nhiên với ab , thì hiệu ab là một số tự nhiên. 5. Phép nhân và phép chia trong số tự nhiên a) Phép nhân số tự nhiên - Phép nhân hai số tự nhiên luôn cho kết quả là một số tự nhiên. - Tính chất của phép nhân: - Giao hoán: abba . - Kết hợp: ()()abcabc . - Nhân với số 1: .11.aaa . - Tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng: ()abcabac . b) Phép chia số tự nhiên - Với hai số tự nhiên a và b đã cho (0)b , ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho abqr , trong đó 0rb . - Nếu 0r thì ta có phép chia hết :;abqa là số bị chia, b là số chia, q là thương. - Nếu 0r thì ta có phép chia có dư :abq (dư r ); a là số bị chia, b là số chia, q là thương và r là số dư. 6. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên a) Khái niệm luỹ thừa - Luỹ thừa bậc n của một số tự nhiên a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng * thua so :n n aaaaaanN .