PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text (File giáo viên) CHƯƠNG 5. DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ_LG.pdf

CHƯƠNG 5. DỮ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ. Bài 1. THU THẬP VÀ PHÂN LOẠI DỮ LIỆU Bài 1: a) Tên các hãng điện thoại là dữ liệu không phải là số, không thể sắp thứ tự. b) Số tiền trong túi là số liệu rời rạc. c) Số điểm trong túi kiểm tra của một học sinh là số liệu rời rạc. Bài 2: a) Tên các môn đang học là dữ liệu không phải là số, không thể sắp thứ tự. b) Thời gian ngủ trưa của các thành viên trong gia đình là số liệu liên tục. c) Số sản phẩm bán được của một cửa hàng quần áo là số liệu rời rạc. Bài 3: a) Để thu thập dữ liệu về tên các loài chim đẹp nhất ta nên sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu gián tiếp qua mạng internet. b) Để thu thập tên các món ăn mẹ em hay nấu, ta sử dụng phương phán thu thập dữ liệu trực tiếp, ghi chép lại các món ăn mẹ nấu hàng hàng trong 10 ngày. c) Để thu thập về số lần bố mẹ cho đi chơi trong 1 tháng, ta sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu trực tiếp, bằng cách ghi chép lại những buổi đi chơi trong 1 tháng. Bài 4: a) Để thu thập các chất độc hại trong thuốc lá điện tử ta nên tìm hiểu qua mạng internet hoặc qua báo chí? Đây là cách thu thập dữ liệu gián tiếp. b) Học sinh tự thu thập Bài 5: a) Nhiệt độ không khí là số liệu liên tục. b) Số đôi giày các thành viên trong gia đình là số liệu rời rạc. c) Số công tơ điện là số liệu liên tục. d) Số học sinh vi phạm nội quy là số liệu rời rạc. Bài 6: a) Bác tổ trưởng có thể tham khảo danh sách các thành viên trong hội người cao tuổi ở trong thôn. Đây là cách thu thập dữ liệu gián tiếp. b) Trong các dữ liệu thu thập được, dữ liệu về họ và tên không là số liệu và có thể sắp thứ tự, còn dữ liệu về năm sinh hay tuổi là số liệu và nó là số liệu rời rạc. Bài 7: a) Các làm của bác trưởng họ là phương pháp thu thập dữ liệu trực tiếp. b) Dữ liệu mà bác trưởng họ thu được gồm các dãy dữ liệu sau: Danh sách tên các con cháu có giấy khen tiên tiến. Danh sách tên các con cháu có giấy khen học sinh giỏi Danh sách tên các con cháu có giấy khen HSG Huyện, TP. Và danh sách số tiền đã trao cho các cháu. Bài 2. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BẢNG, BIỂU ĐỒ. Bài 1: a) Biểu đô trên là biểu đồ tranh, mỗi bông hoa ứng với 5 điểm tốt. b) Ta có bảng thống kê sau và biểu đồ sau ( Hình 1) Hình 1 1 2 3 4 5 10 15 20 25 0 Điểm tốt Tổ
Bài 2: a) Đây là biểu đồ cột. b) Ta có bảng thống kê và biểu đồ sau ( Hình 2) Lớp 8A 8B 8C 8D 8E Sĩ số 34 28 27 25 34 Bài 3: a) Đây là biểu đồ quạt tròn, có 3 loại gia cầm gồm lợn, vịt và gà. b) Ta có bảng thống kê sau Gia cầm Lợn Vịt Gà Tỉ lệ phần trăm % 21 32 47 Bài 4: a) Ta có biểu đồ thể hiện thời gian tự học của bạn Tiến trong một tuần. ( Hình 3) b) Với bảng thống kê trên, ta có thể vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ tranh. Bài 5: Ta có biểu đồ như Hình 4. Bài 6: Ta có biểu đồ như Hình 5. Bài 7: a) Ta có biểu đồ cột như Hình 6. Tổ Điểm tốt 1 20 2 10 3 15 4 25 Hình 5 60% 15% Giỏi Khá Trung bình 25% 6 15 8 19 10 28 8 8A1 8A2 8A3 Hình 4 6 8 10 0 Điểm 8A4 28 Lớp Điểm cộng Điểm trừ 25 Khoa học 20% 30% Anh Văn Toán 25% 25% Hình 7 35 Môn Tỉ lệ phần trăm 0 30 25 20 15 10 5 Hình 6 Khoa học Toán Văn Anh Hình 2 8A 8B 8C 8D 8E 25 27 34 Lớp Học sinh 35 34 28 0 30 25 20 15 10 5 Hình 3 100 90 80 Thứ Thời gian ( phút) 70 0 60 50 40 30 20 10 2 3 4 5 6 7 CN

Bài 3. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU THỐNG KÊ DỰA VÀO BIỂU ĐỒ. Bài 1: a) Ta có bảng thống kê Loại gạo Gạo trắng Gạo thơm Gạo nếp Gạo khác Tỉ lệ phần trăm 45,2% 26,8% 9% 19% b) Gạo trắng được nước ta xuất khẩu nhiều nhất với 45,2% Còn gạo nếp được nước ta xuất khẩu ít nhất với 9% c) Vì gạo thơm chiếm 26,8% tổng lượng gạo xuất khẩu nên số lượng gạo thơm xuất khẩu nước ta trong năm 2020 là 26,8 6,15. 1,6482 100  triệu tấn gạo. Bài 2: a) Ta có bảng thống kê Con vật Chó Mèo Chim Cá Số lượng 8 5 10 12 b) Trong các con vật nuôi của các bạn lớp 8B thì con cá được nuôi nhiều nhất với 12 con Và con mèo được nuôi ít nhất với chỉ 5 con. c) Trong các con vật trên, nhận thấy số con chim là 10 gấp đôi số con mèo là 5 con. Bài 3: a) Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 7 với nhiệt độ khoảng 0 30 C và tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 với nhiệt độ trung bình vào khoảng 0 16 C . Sự khác biệt này là do Hà Nội có 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông, Khi đó tháng 7 là tháng nằm trong mùa hè, nên nhiệt độ trung bình sẽ cao, ngược lại tháng 1 vẫn chịu ảnh hưởng của mùa đông nên nhiệt độ sẽ thấp. b) Tháng có lượng mưa nhiều nhất là tháng 8 , tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 1 c) Học sinh tự trả lời. Bài 4: a) Bạn Hòa có điểm các môn Toán, Hóa, Sinh cao nhất với 9 điểm và môn Tiếng anh có điểm thấp nhất với 5 điểm. b) Bạn Hòa không có môn nào bị điểm dưới trung bình, và cũng không có điểm nào tuyệt đối là 10. c) Ta có bảng thống kê sau Môn Toán Văn Anh Lý Hóa Sinh Điểm 9 7 5 8 9 9 Bài 5: a) Ta có bảng thống kê Lớp 8A 8B 8C 8D CLB Toán 8 12 10 5 CLB Văn 16 4 8 8

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.