Nội dung text 22. ĐỀ KHẢO SÁT CỦA SỞ NAM ĐỊNH(KEYS).pdf
2 Do đó, C là đáp án phù hợp. 3 B Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư: *Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi/Hey + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Talk soon/ Love/ With warm regards/ Yours faithfully,... => Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh: Hi Pauls, (Chào Pauls,) c. I’m sending this email to you from France! (Mình đang gửi email này cho bạn từ Pháp!). a. I’m having an excellent time here in Lyon and learning a lot of new words on my language course. (Mình đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở Lyon và học được rất nhiều từ mới trong khóa học ngôn ngữ của mình). e. I’m staying with a great family. There are two teenage boys and one of them has got a computer in his room. (Mình đang ở cùng một gia đình rất tuyệt. Họ có hai cậu con trai tuổi teen, và một trong số họ có máy tính trong phòng). d. They’ve also got a pool in the garden and after college I often go swimming. (Họ cũng có một hồ bơi trong vườn và sau giờ học, mình thường đi bơi). b. How’s everything at home? (Mọi việc ở nhà thế nào rồi?). Viết thư cho mình sớm nhé. Kenny Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c – a – e – d – b Do đó, B là đáp án phù hợp. 4 D Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn: *Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước. => Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh: b. My main problem is that I cannot find skilled shoemakers. (Vấn đề chính là tôi không thể tìm được thợ đóng giày lành nghề). c. These days, many young people prefer to work with computers. (Ngày nay, nhiều người trẻ thích làm việc với máy tính hơn). a. As a result, we are losing important skills because there are fewer shoemakers than before. (Do đó, chúng ta đang mất đi những kỹ năng quan trọng vì số lượng thợ đóng giày ít hơn trước đây).
3 d. Therefore, I want to teach young people everything I know about making shoes. (Vì vậy, tôi muốn dạy cho những người trẻ mọi điều tôi biết về nghề đóng giày). e. It is a good job, and many people still want to buy beautiful shoes especially made for them. (Đây là một công việc tốt, và vẫn có nhiều người muốn mua những đôi giày đẹp được làm riêng cho họ). Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b – c – a – d – e Do đó, D là đáp án phù hợp. 5 B Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn: *Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước. => Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh: d. One of the main driving forces behind urbanization is the search for employment. (Một trong những động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa là tìm kiếm việc làm). a. Cities offer a wide range of job opportunities that are not available in rural areas. (Các thành phố cung cấp nhiều cơ hội việc làm đa dạng mà các khu vực nông thôn không có). c. Moreover, urban areas provide better access to services and amenities such as education, healthcare, and entertainment, which are essential for improving the quality of life. (Hơn nữa, các khu vực đô thị mang lại khả năng tiếp cận tốt hơn với các dịch vụ và tiện ích như giáo dục, chăm sóc sức khỏe và giải trí, những yếu tố quan trọng để nâng cao chất lượng cuộc sống). e. Despite these advantages of urbanization, there are significant drawbacks. (Mặc dù đô thị hóa có những lợi ích này, nhưng vẫn tồn tại những hạn chế đáng kể). b. The high population density in cities often results in traffic jams and higher levels of pollution. (Mật độ dân số cao ở các thành phố thường dẫn đến ùn tắc giao thông và mức độ ô nhiễm cao hơn). Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d – a – c – e – b Do đó, B là đáp án phù hợp. 6 D Từ multiple trong đoạn 1 trái nghĩa với___________. A. complex /ˈkɒm.pleks/ (a): phức tạp, rắc rối B. diverse /daɪˈvɜːs/ (a): đa dạng, phong phú C. several /ˈsev.ər.əl/ (a): khác biệt D. single /ˈsɪŋɡl/ (a): đơn, một mình Căn cứ vào thông tin: Multiculturalism in Vietnam comes from the cultures of 54 ethnic groups coexisting across the nation. It is growing, with cultural diversity
4 visible in multiple aspects. (Chủ nghĩa đa văn hóa ở Việt Nam bắt nguồn từ văn hóa của 54 dân tộc cùng sinh sống trên khắp cả nước. Nó đang phát triển, với sự đa dạng văn hóa thể hiện rõ ở nhiều khía cạnh khác nhau). => multiple >< single Do đó, D là đáp án phù hợp. 7 D Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 2 một cách phù hợp nhất? Xét câu được gạch chân ở đoạn 2: Vietnam’s multiculturalism is reflected in its cuisine and ethnic groups. (Chủ nghĩa đa văn hóa của Việt Nam được thể hiện qua ẩm thực và các dân tộc thiểu số). A. Chủ nghĩa đa văn hóa ở Việt Nam có thể được tìm thấy qua các dân tộc thiểu số => Đáp án A không sát nghĩa so với câu gốc (chưa đề cập đến yếu tố ẩm thực). B. Văn hóa Việt Nam chỉ được thể hiện qua ẩm thực và các dân tộc thiểu số => Đáp án B không sát nghĩa so với câu gốc (sai ở “only”). C. Ẩm thực và các dân tộc thiểu số Việt Nam là những đặc điểm quan trọng nhất của chủ nghĩa đa văn hóa => Đáp án C không sát nghĩa so với câu gốc (câu gốc không bảo đây là những đặc điểm quan trọng nhất). D. Ẩm thực và các dân tộc thiểu số của Việt Nam thể hiện chủ nghĩa đa văn hóa của đất nước => Đáp án D sát nghĩa so với câu gốc. Do đó, D là đáp án phù hợp. 8 C Từ widely trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng____________. A. specially /ˈspeʃ.əl.i/ (adv): đặc biệt, một cách đặc biệt B. rarely /ˈreə.li/ (adv): hiếm khi C. commonly /ˈkɒm.ən.li/ (adv): phổ biến, thông thường D. suddenly /ˈsʌdənli/ (adv): đột ngột, bất ngờ Căn cứ vào thông tin: Regarding traditional clothing, Ao dai is widely seen as the national costume of Vietnam, but it is mostly worn by the Kinh people. (Về trang phục truyền thống, áo dài được xem rộng rãi là quốc phục của Việt Nam, nhưng chủ yếu được người Kinh mặc). => widely ~ commonly Do đó, C là đáp án phù hợp. 9 D Từ they trong đoạn 4 ám chỉ _____________. A. various cultures: nhiều nền văn hóa khác nhau B. distinct traditions: nhiều truyền thống khác biệt C. numerous regions: nhiều vùng