Nội dung text Đề 6_GK1_VL10_Cấu trúc mới.docx
Trang 1 ĐỀ SỐ 6 ĐỀ ÔN TẬP GIỮA KÌ I Môn: VẬT LÝ 10 Theo cấu trúc mới của BGD Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề ------------------------------------------------------- PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Chọn câu trả lời đúng nhất. Mục tiêu của Vật lí là A. Khám phá ra các qui luật chuyển động. B. Khám phá ra qui luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở cấp độ vi mô và vĩ mô. C. Khám phá năng lượng của vật chất ở nhiều cấp độ. D. Khám phá ra qui luật chi phối sự vận động của vật chất. Câu 2. Thả rơi môt hòn đá từ miệng một cái hang sâu xuống đáy. Sau 4s kể từ khi thả thì nghe tiếng hòn đá chạm đáy. Tìm chiều sâu của hang, biết vận tốc của âm thanh trong không khí là 330m/s, Lấy g=10m/s 2 A. 60m. B. 90m. C. 71,6m. D. 54m. Câu 3. Trong vật lý độ dịch chuyển là đại lượng A. vừa cho biết độ dài vừa cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật. B. vừa cho biết độ dài vừa cho biết hướng của sự thay đổi tốc độ của vật. C. cho biết độ dài hoặc cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật. D. cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật. Câu 4. Một người đi xe máy đi từ ngã tư (Hình 5.1) với tốc độ trung bình 30 km/h theo hướng Bắc. Sau 3 phút người đó đến vị trí nào trên hình? A. Điểm C B. Điểm E C. Điểm G D . Điểm B Câu 5. Quả cầu I có khối lượng gấp đôi quả cầu II. Cùng một lúc tại độ cao h, quả cầu I được thả rơi còn quả cầu II được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn phát biểu đúng?
Trang 4 b) Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo là 0,1 mm. c) Sai số tuyệt đối của phép đo là 0,03 mm. d) Sai số tương đối của phép đo là 0,57%. Đ – S – Đ – S Câu 2. Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 phút. Trong 4 phút đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3 m/s. a) Quãng đường chạy trong 4 phút đầu 960 m. b) Quãng đường chạy trong 6 phút còn lại là 1080 m. c) Tổng quãng đường chạy trong 10 phút là 2040 m. d) Tốc độ trung bình trên cả quãng đường chạy là 4,3 m/s. Đ – Đ – Đ – S Câu 3. Một cầu thủ tennis ăn mừng chiến thắng bằng cách đánh quả bóng lên trời theo phương thẳng đứng với vận tốc lên tới 30 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s 2 . Chọn gốc tọa độ O trùng với vị trí đánh bóng lên, chiều dương hướng lên. a) Độ cao cực đại mà bóng đạt được là 45 m. b) Thời gian từ khi bóng đạt độ cao cực đại tới khi trở về vị trí được đánh lên là 3s. c) Thời gian từ khi bóng được đánh lên cho tới khi về lại vị trí ban đầu là 7s. d) Vận tốc của bóng ở thời điểm t = 5 s kể từ khi được đánh lên là -20 m/s. Đ – Đ – S – Đ Câu 4. Một người chạy xe máy theo một đường thẳng và có vận tốc theo thời gian được biểu diễn bởi đồ thị (v – t) như hình. a)Trong 2s đầu vật chuyển động nhanh dần đều ngược chiều dương. b)Gia tốc của người này tại A là 2 m/s 2 . c)Quãng đường vật đi được từ giây thứ 3 đến giây thứ 4 là 3m. d)Tốc độ trung bình trên cả quãng đường của vật là 2 m/s. S – Đ – Đ – S PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1. Bạn A đi học từ nhà đến trường theo lộ trình ABC (Hình 5.2). Biết bạn A đi đoạn đường AB = 400 m hết 6 phút, đoạn đường BC = 300 m hết 4 phút. Vận tốc trung bình của bạn A khi đi từ nhà đến trường là bao nhiêu m/s? (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) (ĐS: 0,83 m/s) Câu 2. Một canô chạy hết tốc lực trên mặt nước yên lặng có thể đạt 21,5 km/h. Canô này chạy xuôi dòng sông trong 1 giờ rồi quay lại thì phải mất 2 giờ nữa mới về tới vị trí ban đầu. Vận tốc chảy của dòng sông là bao nhiêu km/h? (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).(ĐS: 7,17 km/h) Câu 3. Tàu hỏa đang chuyển động với vận tốc 60 km/h thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 450 m thì vận tốc của tàu chỉ còn 15 km/h. Quãng đường tàu còn đi thêm được đến khi dừng hẳn là bao nhiêu mét? (ĐS: 30m) Câu 4. Hai xe máy cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 400m và cùng chạy theo hướng AB trên đoạn đường thẳng đi qua A và B. Xe máy xuất phát từ A chuyển động nhanh