Nội dung text ĐỀ TN LÝ-ĐỀ 11-BẢN HS.docx
A. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì nhiệt kế thủy ngân rất chính xác. B. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì nhiệt độ đông đặc của thủy ngân cao hơn nhiệt độ đông đặc của rượu. C. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì ở âm vài chục o C rượu bay hơi hết. D. Dùng nhiệt kế rượu vì nhiệt kế rượu có thể đo nhiệt độ môi trường -50 o C. Câu 12. Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là U238 có khối lượng nguyên tử 238,0508u (chiếm 99,27%), U235 có khối lượng nguyên tử 235,0439u (chiếm 0,72%), U234 có khối lượng nguyên tử 234,0409u (chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình. A. 238,0887u B. 238,0587u C. 237,0287u D. 238,0287u Câu 13. Biết khối lượng của một mol nước là 18 g, và 1 mol có N A = 6,02.10 23 phân tử. Số phân tử trong 2 gam nước là A. 3,24.10 24 phân tử B. 6,68.10 22 phân tử C. 20,076.10 22 phân tử. D. 4.10 21 phân tử Câu 14. Gọi F→ là hợp lực của 1F→ và 2F→ đồng thời tác dụng vào một vật và là góc hợp bởi hai lực 1F→ và 2F→ . Hợp lực F→ có độ lớn cực đại khi A. o0 . B. o90 . C. o180 . D. o45 . Câu 15. Đồ thị li độ - thời gian của một vật dao động điều hoà được cho bởi Hình 3.1. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Biên độ dao động của vật là B. Chu kì dao động của vật là
C. Thời điểm ban đầu 0t vật có li độ 2 cm và đi theo chiều dương. D. Tại thời điểm , vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Câu 16. Thả một cục nước đá có khối lượng 30 g ở 0 0 C vào cốc nước chứa 0,2 lít nước ở 20 0 C . Bỏ qua nhiệt dung của cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là: 42c, (J/g.K) ; khối lượng riêng của nước: 1 (g/cm 3 ); Nhiệt nóng chảy của nước đá là 334 (kJ/kg). Nhiệt độ cuối của cốc nước bằng A. 0 0 C B. 5 0 C C. 7 0 C D. 10 0 C Câu 17. Một đứa trẻ bị sốt ở nhiệt độ 102 0 F được cho dùng thuốc hạ sốt. Giả sử cơ chế bay hơi của mồ hôi là cách duy nhất để làm giảm nhiệt độ cơ thể. Khối lượng của đứa trẻ là 30 kg. Nhiệt dung riêng của cơ thể con người bằng nhiệt dung riêng của nước là 1000 cal/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước khoảng 580 cal/g. Nếu cơn sốt hạ xuống 98 0 F trong 20 phút thì tốc độ bay hơi trung bình do thuốc gây ra được ước tính khoảng bao nhiêu g/phút? A. 4,3 g/phút B. 4,1 g/phút C. 5,75 g/phút D. 5,34 g/phút Câu 18. Căn phòng có thể tích 60 m 3 . Tăng nhiệt độ của phòng từ 10 o C đến 27 o C . Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 1atm, nhiệt độ 0 0 C) là 1,29 kg/m 3 , áp suất không khí môi trường là áp suất chuẩn (áp suất 1atm). Khối lượng không khí thoát ra khỏi căn phòng là A. 2,58 kg. B. 3,27 kg. C. 5,25 kg. D. 4,23 kg. II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai? Đúng Sai a. Quá trình phóng xạ luôn giải phóng kèm theo một hạt neutrino không mang điện. b. Khi đi trong điện trường giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dầu, tia bị lệch về phía bản dương. c. Tia là dòng các hạt electron nên được phóng ra từ lớp vỏ electron của nguyên tử. d Khi đi trong không khí, tia làm ion hóa môi trường và mất năng