Nội dung text ĐỀ 10 - KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 HÓA 11 MỚI.docx
(10 tiết) phản ứng thuận nghịch. – *Trình bày được khái niệm trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch. 1 Thông hiểu – Viết được biểu thức hằng số cân bằng (K C ) của một phản ứng thuận nghịch. – Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng: (1) Phản ứng: 2NO 2 N 2 O 4 (2) Phản ứng thuỷ phân sodium acetate. 2 Vận dụng – Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học. 2. Cân bằng trong dung dịch nước Nhận biết – Nêu được khái niệm sự điện li. – Nêu được khái niệm chất điện li và chất không điện li. – Nêu được khái niệm pH. – Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ. – Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H + ] hoặc [H + ] = 10 –pH ) 2 Thông hiểu – Trình bày được thuyết Brønsted 1
– Lowry về acid – base. Biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,... – Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid). Vận dụng – Nêu được ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,...). Vận dụng cao – Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al 3+ , Fe 3+ và 2 3CO. 2 Nitrogen và sulfur (10 tiết) 3. Đơn chất nitơ (nitrogen) Nhận biết – Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen. 1 Thông hiểu – Giải thích được tính trơ của đơn chất nitơ ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết. – Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitơ ở nhiệt độ cao