PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHUYÊN ĐỀ_STRESS_HS.docx

CHUYÊN ĐỀ: TRỌNG ÂM I. ÂM TIẾT: SYLLABLES Trong tiếng Anh, âm tiết là một bộ phận từ, một từ có thể có một hoặc nhiều âm tiết. 1. âm tiết: map /mæp/; cat/kæt/ 2. âm tiết: member /'membə(r)/ daughter /'dɔ:tə(r)/ engineer /,endʒɪ'niə(r)/ continue /kən'tɪnju:/ docunment /'dɒkjumənt/ II. TRỌNG ÂM CỦA TỪ Trọng âm (stressed syllable) của một từ (word) là một vần (syllable) hay một âm tiết của từ đó được đọc mạnh và cao hơn những vần còn lại; nghĩa là phát âm vần đó với một âm lượng lớn hơn và cao độ hơn. 1. TRỌNG ÂM VỚI TỪ CÓ 2 ÂM TIẾT Đa số những từ có hai âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi âm tiết cuối có tận cùng bằng “er, or, ar, y, ow, ance, ent, en, on, ish” Eg: father /'fɑ:ðə(r)/ absent /'æbsənt/ to enter /'entə(r)/ children /'t∫ɪldrən/ Ngoại lệ: to allow /ə'laʊ/ Những từ có hai âm tiết tận cùng bằng 'ent' sau đây được nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai, dù đó là danh từ, động từ hay tính từ. event /ɪ'vent/ descend /dɪ'send/ lament /lə'ment/ consent /kən'sent/ descent /dɪ'sent/ to content /kən'tent/ Những từ sau đây tận cùng 'er' nhưng lại được nhấn mạnh ở âm tiết sau: Eg: to confer /kən'fɜ:(r)/ to refer /rɪ'fɜ:r/ to prefer /prɪ'fɜ:(r)/ Đa số danh từ hai âm tiết có trọng âm chính ở âm tiết đầu. Eg:
bullet /'bʊlɪt/ table /'teɪbl/ party /'pɑ:ti/ office /'ɒfɪs/ Ngoại lệ: machine /mə'∫i:n/ decoy /dɪ'kɔɪ/ maroon /mə'ru:n/ July /dʒu'laɪ/ police /pə'li:s/ canal /kə'næl/ technique /tek'ni:k/ advice /əd'vaɪs/ desire /dɪ'zaɪə(r)/ Tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu Eg: happy /'hæpi/ handsome /'hænsəm/ careful /'keəfl/ Ngoại lệ: alone /ə'ləʊn/ amazed /ə'meɪzd/ Động từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai Eg: affect /ə'fekt/ arrange /ə'reɪndʒ/ apply /ə'plaɪ/ Ngoại lệ: enter /'entə(r)/ offer /'ɒfə(r)/ visit /'vɪzɪt/ happen /hæpən/… Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại: 2. TRỌNG ÂM VỚI TỪ CÓ 3 ÂM TIẾT. Hầu hết danh từ có 3 âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi hai âm tiết sau có tận cùng là: ary, ature, erty, ity, ory Eg: animal /'ænɪml/ architect /'ɑ:kɪtekt/ victory /'vɪktərɪ/ mineral /'mɪnərəl/ Đối với danh từ và tính từ có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn hay nguyên âm kép hay kết thúc bằng một phụ âm thì trọng âm rơi vào các âm tiết thứ hai Eg: tomato /tə'mɑ:təʊ/ mascara /mæ'sɑ:rə/ survivor /sə'vaɪvə(r)/ pagoda /pə'gəʊdə/ horizon /hə'raɪzən/ Đối với động từ: Nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm ngắn hoặc được kết thúc bằng một

-ient ef'ficient -ỉa fa'miliar -ior in'terior -ic, ics po'etic, eco'nomics, mathe'matics 'catholic,'politics,'politic, 'lunatic, a'rithmetic -ical simul'taneous, eco'nomical -eous com'pendious, spon'taneous -ious com'pendious, vic'torious -ous 'famous, tre'medous -ity 'unity, famili'arity, -ory 'memory, 'factory, -ury 'injury, 'mercury, -ular 'regular, 'particular -ive sug'gestive, ins'tintive, ex'pensive -cial 'special -tial 'spatial -cion sus'picion -sion dis'cussion, in'vasion 'television -tion 'nation, pre'vention -cious 'precious -tious in'fectious -xious 'anxious 4. Những vần cuối dưới đây luôn luôn có trọng âm. Từ tận cùng Ví dụ Ngoại lệ -ade blockade comade, marmalade, decade -ee guarantee, employee, refugee coffee, committee -eer Engineer -ese Chinese, Vietnamese -oo(-) bamboo, balloon, typhoon -ette cigarette, novelette

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.