PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Unit 1 - My new school.doc




Trang 4 Các động từ còn lại thêm –s * take (lấy) → takes * run (chạy) → runs 2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (THE PRESENT CONTINUOUS) a. Cách dùng • Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói Ví dụ: Peter and Mary are reading books at the moment. (Hiện tại Peter và Mary đang đọc sách.) b. Dấu hiệu • Thì hiện tại tiếp diễn thường dùng với các trạng từ như: now (bây giờ), at the moment (hiện tại) • Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn còn dùng sau những câu mệnh lênh hoặc cảm thán như: Look! (Nhìn kìa), Listen! (Nghe kìa!) Ví dụ: I am doing my homework now. (Bây giờ tôi đang làm bài tập về nhà.) She is watching TV at the moment. (Hiện tại cô ấy đang xem ti vi.) Look! Our son is ironing clothes. (Nhìn kìa! Con trai chúng ta đang là quần áo.) c. Cấu trúc Dạng khẳng định (Affirmative form) I + am + V-ing You/ We/ They + are + V-ing He/ She/ It + is + V-ing I’m studying in the library. (Tôi đang học trong thư viện.) We’re studying in the library. (Chúng tôi đang học trong thư viện.) He’s studying in the library. (Anh ấy đang học trong thư viện.) Dạng phủ định (Negative form) I + am not + V-ing You/ We/ They + are not (aren’t) + V-ing He/ She/ It + is not (isn’t) + v- ing I’m not playing badminton now. (Bây giờ tôi đang không chơi cầu lông.) They aren’t playing badminton now. (Bây giờ họ đang không chơi cầu lông.) She isn’t playing badminton now. (Bây giờ cô ấy đang không chơi cầu lông.) Dạng nghi vấn (Interrogative form) Am + I + v-ing? Are + You/ We/ They + V-ing? Is + He/ She/ It + V-ing? Are you having breakfast? (Bạn đang ăn sáng phải không?) Is he playing the guitar? (Anh ấy đang chơi đàn ghi-ta phải không?) Trả lời câu hỏi Có/ Không (Yes/ No response) Yes, I am./ No, I am not. Yes, you/ we/ they + are No, you/ we/ they are not. Yes, He/ She/ It + Is No, He/ She/ It + isn’t Yes, I am. (Ừ, đúng vậy.) No, I am not. (Không phải.) Yes, he is. (Vâng, đúng vậy.) No, he isn’t. (Không phải.) d. Cách thêm –ing vào sau động từ Động từ kết thúc là phụ âm + nguyên âm + phụ âm và được nhấn trọng âm vào âm cuối Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ing * sit (ngồi) → sitting * swim (bơi) → swimming Động từ tận cùng là -e Bỏ -e thêm -ing * write (viết) → writing * live (sống) → living Động từ tận cùng là -ie Thay -ie bằng -y và thêm - ing * lie (nói dối) → lying * tie (buộc) → tying Các động từ còn lại Thêm -ing * cook (nấu ăn) → cooking

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.