Nội dung text 10. REVIEW 1 - KEY CHI TIẾT.doc
1 REVIEW 1 - KEY CHI TIẾT A. PHONETICS Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. A. result B. talent C. decide D. record Kiến thức về phát âm nguyên âm *Xét các đáp án: A. result /rɪˈzʌlt/ B. talent /ˈtæl.ənt/ C. decide /dɪˈsaɪd/ D. record /rɪˈkɔːd/ => Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɪ/. 2. A. invite B. charity C. musician D. million Kiến thức về phát âm nguyên âm *Xét các đáp án: A. invite /ɪnˈvaɪt/ B. charity /ˈtʃær.ə.ti/ C. musician /mjuːˈzɪʃ.ən/ D. million /ˈmɪl.jən/ => Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɪ/. 3. A. weather B. Math C. birthday D. thirty Kiến thức về phát âm phụ âm *Xét các đáp án: A. weather /ˈweð.ər/ B. math /mæθ/ C. birthday /ˈbɜːθ.deɪ/ D. thirty /ˈθɜː.ti/ => Đáp án A có phụ âm được phát âm là /ð/. Các đáp án còn lại được phát âm là /θ/. 4. A. receive B. become C. competition D. comment Kiến thức về phát âm phụ âm *Xét các đáp án: A. receive /rɪˈsiːv/ B. become /bɪˈkʌm/ C. competition /ˌkɒm.pəˈtɪʃ.ən/ D. comment /ˈkɒm.ent/ => Đáp án A có phụ âm được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được phát âm là /k/. 5. A. watch B. chores C. character D. choose Kiến thức về phát âm phụ âm *Xét các đáp án: A. watch /wɒtʃ/ B. chores /tʃɔːr/ C. character /ˈkær.ək.tər/ D. choose /tʃuːz/ => Đáp án C có phụ âm được phát âm là /k/. Các đáp án còn lại được phát âm là /tʃ/. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 1. A. playground B. classroom C. litter D. device Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án: A. playground /ˈpleɪ.ɡraʊnd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đối với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. B. classroom /ˈklɑːs.ruːm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đối với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. C. litter /ˈlɪt.ər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. D. device /dɪˈvaɪs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm đôi. => Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 2. A. machine B. household C. remind D. attract Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án:
2 A. machine /məˈʃiːn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường không rơi vào nguyên âm /ə/. B. household /ˈhaʊs.həʊld/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm thường không rơi vào nguyên âm /əʊ/. C. remind /rɪˈmaɪnd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm đôi. D. attract /əˈtrækt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường không rơi vào nguyên âm /ə/. => Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 3. A. remember B. attention C. yesterday D. important Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án: A. remember /rɪˈmem.bər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường không rơi vào nguyên âm /ə/ và âm /ɪ/. B. attention /əˈten.ʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi /ion/ làm trọng âm rơi vào trước âm đó. C. yesterday /ˈjes.tə.deɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. D. important /ɪmˈpɔː.tənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài. => Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 4. A. decision B. instrument C. teenager D. several Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án: A. decision /dɪˈsɪʒ.ən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi /ion/ làm trọng âm rơi vào trước âm đó. B. instrument /ˈɪn.strə.mənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. C. teenager /ˈtiːnˌeɪ.dʒər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. D. several /ˈsev.ər.əl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm thường không rơi vào nguyên âm /ə/. => Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 5. A. environment B. information C. activity D. ability Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án: A. environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm đôi. B. information /ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, đuôi /ion/ làm trọng âm rơi vào trước âm đó. C. activity /ækˈtɪv.ə.ti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi /ity/ làm trọng âm rơi vào trước âm đó. D. ability /əˈbɪl.ə.ti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi /ity/ làm trọng âm rơi vào trước âm đó. => Đ.án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3. Các đ.án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. B. VOCABULARY Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
3 1. In all competitions, judges play an important role in deciding who is the best. A. function B. task C. duty D. part Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Trong tất cả các cuộc thi, giám khảo đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định ai là người xuất sắc nhất. - role /rəʊl/ (n): vai trò *Xét các đáp án: A. function /ˈfʌŋk.ʃən/ (n): chức năng B. task /tɑːsk/ (n): nhiệm vụ C. duty /ˈdʒuː.ti/ (n): nghĩa vụ D. part /pɑːt/ (n): phần, vai trò *Ta có: - play an important part/role in (doing) sth: đóng vai trò quan trọng trong cái gì => role ~ part Do đó, D là đáp án phù hợp 2. Everybody tries to make it a special day for Mrs Brown because today is International Women’s Day. A. exceptional B. common C. ordinary D. normal Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Mọi người cố gắng biến nó thành một ngày đặc biệt đối với Mrs Brown vì hôm nay là ngày Quốc tế Phụ nữ. - special /ˈspeʃ.əl/ (a): đặc biệt *Xét các đáp án: A. exceptional /ɪkˈsep.ʃən.əl/ (a): đặc biệt B. common /ˈkɒm.ən/ (a): phổ thông C. ordinary /ˈɔː.dən.əri/ (a): bình thường D. normal /ˈnɔː.məl/ (a): thông thường => special ~ exceptional Do đó, A là đáp án phù hợp 3. My children are watching their favourite programme on TV at the moment. They are laughing happily. A. memorable B. exciting C. preferred D. lovely Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Các con tôi đang xem chương trình yêu thích của chúng trên TV ngay lúc này. Chúng đang cười rất vui vẻ. - favourite /ˈfeɪ.vər.ɪt/ (a): yêu thích *Xét các đáp án: A. memorable /ˈmem.ər.ə.bəl/ (a): đáng nhớ B. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ (a): gây phấn khích C. preferred /prɪˈfɜːd/ (a): ưa thích D. lovely /ˈlʌv.li/ (a): đáng yêu => favourite ~ preferred Do đó, C là đáp án phù hợp 4. We hope we’ll be able to do a lot to protect our environment. A. watch B. defend C. hinder D. control Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng sẽ có thể làm được nhiều điều để bảo vệ môi trường. - protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ *Xét các đáp án: A. watch /wɒtʃ/ (v): xem B. defend /dɪˈfend/ (v): bảo vệ C. hinder /ˈhɪn.dər/ (v): cản trở D. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát => protect ~ defend Do đó, B là đáp án phù hợp 5. We are pleased that we created an interesting and helpful event for the students so that they know more about the importance of water. A. depressed B. excited C. embarrassed D. satisfied Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Chúng tôi rất vui vì đã tạo ra được một sự kiện thú vị và hữu ích cho các sinh viên để họ biết nhiều hơn về tầm quan trọng của nước. - pleased /pliːzd/ (a): vừa lòng
4 *Xét các đáp án: A. depressed /dɪˈprest/ (a): suy sụp B. excited /ɪkˈsaɪtɪd/ (a): bị kích thích C. embarrassed /ɪmˈbær.əst/ (a): lúng túng D. satisfied /ˈsæt.ɪs.faɪd/ (a): hài lòng => pleased ~ satisfied Do đó, D là đáp án phù hợp Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 1. The judges have different views about the singers’ performances. A. modern B. young C. similar D. late Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Các giám khảo có quan điểm khác nhau về màn trình diễn của các ca sĩ. - different /ˈdɪf.ər.ənt/ (a): khác nhau *Xét các đáp án: A. modern /ˈmɒd.ən/ (a): hiện đại B. young /jʌŋ/ (a): trẻ tuổi C. similar /ˈsɪm.ɪ.lər/ (a): tương tự D. late /leɪt/ (a): chậm trễ => different >< similar Do đó, C là đáp án phù hợp 2. After some rounds, only the three participants with the highest scores will remain on the show. A. stop B. continue C. stay D. delay Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Sau một số vòng, chỉ còn 3 người tham gia có số điểm cao nhất sẽ tiếp tục buổi biểu diễn. - remain /rɪˈmeɪn/ (v): tiếp tục, duy trì *Xét các đáp án: A. stop /stɒp/ (v): dừng lại B. continue /kənˈtɪn.juː/ (v): tiếp tục C. stay /steɪ/ (v): ở lại D. delay /dɪˈleɪ/ (v): trì hoãn => remain >< stop Do đó, A là đáp án phù hợp 3. He did not hesitate to say that he loves music and dance. He can talk about that for hours. A. be reluctant B. be uncertain C. be willing D. be decisive Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Anh ta không do dự mà nói rằng mình rất thích âm nhạc và khiêu vũ. Anh ấy có thể nói về điều đó hàng giờ. - hesitate /ˈhez.ɪ.teɪt/ (v): do dự *Xét các đáp án: A. be reluctant: lưỡng lự B. be uncertain: không chắc chắn C. be willing: sẵn long D. be decisive: quyết đoán => hesitate >< be willing Do đó, C là đáp án phù hợp 4. Adults often think that their children may break or damage things when they do the housework. A. harm B. repair C. spoil D. destroy Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Người lớn thường nghĩ rằng con cái của họ có thể làm vỡ hoặc làm hỏng đồ vật khi chúng làm việc nhà. - damage /ˈdæm.ɪdʒ/ (v): phá hủy *Xét các đáp án: A. harm /hɑːm/ (v): gây hại B. repair /rɪˈpeər/ (v): sửa chữa C. spoil /spɔɪl/ (v): làm hỏng D. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy => damage >< repair Do đó, B là đáp án phù hợp