Nội dung text DE 21 ON TN.THPT 2025 - DTT.pdf
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 2 Hóa chất nào sau đây có thể dùng để nhận biết thành phần aldehyde trong tinh dầu? A. AgNO3/NH3 B. Dung dịch NaOH C. H2/Ni. To D. Dung dịch HCl Câu 5. Thuỷ phân ester đơn chức, mạch hở E trong môi trường acid thu được alcohol X và carboxylic acid Y. Carboxylic acid Y được điều chế bằng cách lên men giấm alcohol X. Công thức phân tử ester E là A. C5H10O2. B. C3H6O2. C. C4H6O2. D. C4H8O2. Câu 6. Cho vào ba ống nghiệm, mỗi ống 1 mL ethyl acetate, sau đó cho vào mỗi ống các chất sau: - Óng nghiệm (1): 2 mL nước cất. - Ống nghiệm (2): 2 mL dung dịch H2SO4 20%. - Ống nghiệm (3): 2 mL dung dịch NaOH 30%. Lắc đều ba ống nghiệm rồi đặt ba ống trong nồi cách thuỷ ở nhiệt độ 60 - 70°C. Sau một thời gian, thể tích lớp ester còn lại trong ba ống theo thứ tự giảm dần là: A. (3)>(2)>(1). B. (2)>(3)>(1). C. (1) > (2) > (3). D. (1) > (3) > (2). Câu 7: Glucose (đường) được tạo ra từ các thực phẩm mà chúng ta ăn vào hàng ngày để trở thành nguồn năng lượng đi nuôi cơ thể. Công thức cấu tạo dạng mạch vòng - glucose là O OH OH 1 3 2 4 5 6 OH OH OH A. O OH OH 1 3 2 4 5 6 OH OH OH B. 3 4 5 6 OH OH 2 1 OH OH OH O C. 3 4 5 6 OH OH OH O OH 2 1 OH D. Câu 8. Tinh bột chứa hỗn hợp chất nào sau đây? A. Glucose và fructose. B. Amylose và cellulose. C. Amylose và amylopectin. D. Glucose và galactose. Câu 9. Thực hiện một thí nghiệm điện di ở pH = 6 để tách ba amino acid , cho bảng thông tin dưới đây: Cấu trúc Tên (pHI) Arginine (10,76) Glycine (5,97) Glutamic acid (3,22)
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 3 Cho các phát biểu sau: (a) Tại pH = 6 thì arginine tồn tại dạng anion. (b) Tại pH = 6 thì glycine vẫn tồn tại dạng ion lưỡng cực thì có giá trị pHI gần bằng 6. (c) Các vệt A, B, C lần lượt là glutamic acid, glycine, arginine. (d) Tại pH = 6 thì glutamic acid tồn tại dạng cation và bị hút về cực dương. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 10. Tấm nhựa lấy sáng được ứng dụng rất nhiều trong thời gian gần đây khi dùng để trang trí tường, lợp mái, làm vách thay thế cho kính. Và tấm nhựa này được làm từ hỗn hợp .....(1)....và nhựa ...(2)......Cấu trúc của hỗn hợp rất vững chắc, chống chịu thời tiết tốt. Do đó thành phẩm tạo ra là những tấm lợp sáng mang đầy đủ tính chất, đặc điểm của thủy tinh nhưng bền chắc và trọng lượng tương đối nhẹ. Từ/cụm từ ứng với khoảng trống (1) và (2) là A. (1) Sợi thủy tinh, (2) composite. B. (1) PVC, (2) PE. C. (1) PP, (2) composite. D. (1) Sợi thủy tinh, (2) cao su. Câu 11. Mối liên hệ giữa dạng oxi hóa và dạng khử của kim loại M được biểu diễn ở dạng quá trình khử là A. M Mn+ + ne. B. Mn+ + ne M. C. Mn− M + ne. D. M + ne Mn− Câu 12. Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy là gì ? A. Ở cathode (-): Na và ở anode (+): O2 và H2O. B. Ở cathode (-): Na2O và ở anode (+): O2 và H2. C. Ở cathode (-): Na và ở anode (+): O2 và H2. D. Ở cathode (-): Na2O và ở anode (+): O2 và H2O. Câu 13. Kim loại có khả năng dẫn điện vì A. chúng có cấu tạo tinh thể. B. trong tinh thể kim loại, các electron liên kết yếu với hạt nhân, chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. C. trong mạng tinh thể kim loại, các anion chuyển động tự do. D. trong mạng tinh thể kim loại có các cation kim loại. Câu 14. Kim loại nào sau đây thường có ở dạng đơn chất trong tự nhiên? A. Đồng. B. Kẽm. C. Vàng. D. Sắt. Câu 15. Để tẩy dầu mỡ đóng cặn trong dụng cụ, thiết bị và đường ống nhà bếp,., người ta thường dùng Na2CO3. Tên thường gọi của Na2CO3 là tên nào sau đây? A. Soda. B. Baking soda. C. Xút ăn da. D. Muối ăn. Câu 16. Cho những phát biểu nào sau đây đúng? (a) Nước có chứa nhiều ion HCO3 − được gọi là nước có tính cứng tạm thời. (b) Có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời bằng cách đun sôi nước. (c) Có thể loại bỏ một phần tính cứng của nước có tính cứng vĩnh cửu bằng cách dùng một lượng vừa đủ Ca(OH)2. (d) Không thể dùng cách đun sôi để loại bỏ hoàn toàn tính cứng của nước có chứa các ion sau: Mg2+ , Ca2+, Cl- , HCO3 − , 2 4 SO − . (e) Nước cứng có thể là nguyên nhân gây nổ nồi hơi.
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 4 Số phát biểu đúng ? A. 2 B. 3. C. 4 D. 5 Câu 17. Trong các số oxi hoá của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, trạng thái thường gặp nhất là +2. Điều này được giải thích là do đa số các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có độ âm điện không cao và A. dễ nhường đi 2 electron ở phân lớp 3d. B. dễ nhường đi 1 electron ở phân lớp 3d và 1 electron ở phân lớp 4s. C. có khả năng nhận thêm 2 electron vào phân lớp 3d. D. có 2 electron lớp ngoài cùng. Câu 18. Phân tử phức chất cis-dichloro(ethylendiammine)platinium(II) có cấu tạo như hình sau: Có bao nhiêu loại phối tử có trong phân tử phức chất đó? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Nấm men là chất xúc tác cho phản ứng lên men ethyl alcohol trong điều kiện không có khí oxygen. Quá trình lên men là một quá trình tỏa nhiệt.Từ 250 gam glucose, thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm, kết quả biểu diễn theo đồ thị sau: Kết quả nghiên cứu nhận thấy: • Tốc độ phản ứng tăng lên và dung dịch trở nên đặc và ấm hơn. • Sau một thời gian từ ngày thứ 10 phản ứng hầu như dừng lại dù trong dung dịch vẫn còn glucose. a. Phương trình lên men glucose là : C6H12O6 ⎯⎯⎯⎯→ men ruou 2C2H5OH + CO2 b. Trong quá trình lên men ngoại trừ ethyl alcohol thì còn có thể tạo thành một số sản phẩm như CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5. c. Dung dịch trở nên đặc hơn là do khí CO2 bay ra làm khối lượng dung dịch tăng nên nồng độ dung dịch tăng lên. d. Hiệu suất lên men của ngày thứ 10 là 78%. Câu 2. Một bạn học sinh muốn xác nhận xem chiếc vòng tay của mình đang đeo có được làm bằng silver (bạc) nguyên chất hay không. Một thí nghiệm đơn giản đã được thiết lập như hình dưới đây: 0 0.5 1 1.5 2 0 2 4 6 8 10 12 14 số mol ethyl alcohol Ngày