PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 7. Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất (HS)

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1 NỘI DUNG BÀI HỌC I. THÀNH PHẦN CỦA OXIDE VÀ HYDROXIDE: Hóa trị cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong hợp chất với oxygen tăng từ I đến VII khi đi từ trái qua phải trong một chu kì (trừ chu kì 1 và nguyên tố fluorine ở chu kì 2), do đó thành phần của các oxide và hydroxide có sự lặp lại theo chu kì. Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong oxide cao nhất = STT nhóm (Trừ Flourine) Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA Hóa trị nguyên tố trong oxide cao nhất 1 2 3 4 5 6 7 Công thức oxide cao nhất R 2 O RO R 2 O 3 RO 2 R 2 O 5 RO 3 R 2 O 7 Công thức hydroxide cao nhất ROH 2R(OH) 3R(OH) 23HRO 34HRO (HNO 3 ) 24HRO 4HRO * Lưu ý: Công thức phân tử ứng với các nhóm nguyên tố (R: là nguyên tố) R 2 O n : n là số thứ tự của nhóm. RH 8-n : n là số thứ tự của nhóm (hợp chất khí với hydrogen). Ví dụ 1. Nguyên tố gallium thuộc nhóm IIIA và nguyên tố selenium thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn. Viết công thức hóa học của oxide, hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của hai nguyên tố trên. Ví dụ 2. Nguyên tử X có kí hiệu 35 17X . a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X và nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn. b) X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích. c) Xác định công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của X và nêu tính acid – base của chúng. Ví dụ 3. Nguyên tố R có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là: 3s 2 3p 3 . Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là A. R 2 O 5 , RH 5 . B. R 2 O 3 , RH. C. R 2 O 7 , RH. D. R 2 O 5 , RH 3 . II. TÍNH ACID – BASE CỦA OXIDE VÀ HYDROXIDE: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, tính acid của chúng tăng dần.

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 3 D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. Ví dụ 4. Dãy gồm các chất sắp xếp theo tính base tăng dần là A. Al(OH) 3 , Mg(OH) 2 , NaOH. B. NaOH, Mg(OH) 2 , Al(OH) 3 . C. Mg(OH) 2 , Al(OH) 3 , NaOH. D. Al(OH) 3 , NaOH, Mg(OH) 2 . Ví dụ 5. Dựa vào xu hướng biến đổi tính acid - base của oxide và hydroxide tương ứng của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy sắp xếp các hợp chất sau đây theo chiều giảm dần tính acid của chúng: a) H 2 SiO 3 , HClO 4 , H 2 SO 4 , H 3 PO 4 . b) Sulfuric acid (H 2 SO 4 ), selenic acid (H 2 SeO 4 ) và teluric acid (H 2 TeO 4 ). Ví dụ 6. Cho các oxide sau: Al 2 O 3 , Na 2 O, SiO 2 , MgO, SO 3 , P 2 O 5 , Cl 2 O 7 . a) Cho biết tính acid – base của các oxide trên. b) Sắp xếp theo xu hướng biến đổi tính acid - base. Giải thích. Ví dụ 7. Cho các hydroxide sau: NaOH, H 2 SiO 3 ; HClO 4 ; Mg(OH) 2 , Al(OH) 3 , H 2 SO 4 . a) Cho biết tính acid – base của các hydroxide trên. b) Sắp xếp các hợp chất sau theo xu hướng biến đổi tính acid-base. Giải thích.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.