Nội dung text GV - REVIEW 4 (Unit 9-10).docx
REVIEW 4 A. PHONETICS Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. A. food B. cook C. pool D. mood Kiến thức về phát âm nguyên âm *Xét các đáp án A. food /fuːd/ B. cook /kʊk/ C. pool /puːl/ D. mood/muːd/ => Đáp án B có “oo” được phát âm là /ʊ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /uː 2. A. herb B. beach C. climb D. because Kiến thức về phát âm phụ âm *Xét các đáp án A. herb /ɝːb/ B. beach /biːtʃ/ C. climb /klaɪm/ D. because /bɪˈkɑːz/ => Đáp án C có “b” được phát âm câm. Các đáp án còn lại được phát âm là /b/ 3. A. idea B. instead C. threat D. bread Kiến thức về phát âm nguyên âm *Xét các đáp án A. idea /aɪˈdɪə/ B. instead /ɪnˈsted/ C. threat /θret/ D. bread /bred/ => Đáp án A có “ea” được phát âm là /ɪə/. Các đáp án còn lại được phát âm là /e/ 4. A. windy B. bring C. interest D. diving Kiến thức về phát âm nguyên âm *Xét các đáp án A. windy /ˈwɪn.di/ B. bring /brɪŋ/ C. interest /ˈɪn.trɪst/ D. diving/ˈdaɪ.vɪŋ/
=> Đáp án D có “i” được phát âm là /aɪ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɪ/ 5. A. rent B. wetsuit C. effect D. negative Kiến thức về phát âm nguyên âm *Xét các đáp án A. rent /rent/ B. wetsuit /ˈwet.suːt/ C. effect /əˈfekt/ D. negative /ˈneɡ.ə.t̬ɪv/ => Đáp án C có “e” được phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại được phát âm là /e/ Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 1. A. disturb B. avoid C. attract D. nature Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án A. disturb /dɪˈstɝːb/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm dài /ɝː/. B. avoid /əˈvɔɪd/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/. C. attract /əˈtrækt/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ không rơi vào nguyên âm yếu /ə/ D. nature /ˈneɪ.tʃɚ/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/. => Đáp án D có trọng âm rơi vào âm đầu. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ hai. 2. A. transport B. reduce C. advice D. allow Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án A. transport /ˈtræn.spɔːrt/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đa số danh từ có hai âm tiết, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. B. reduce /rɪˈduːs/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm dài /uː/. C. advice /ədˈvaɪs/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi/aɪ/. D. allow /əˈlaʊ/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi/aʊ/. => Đáp án A có trọng âm rơi vào âm đầu. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ hai.
3. A. suitable B. encourage C. organic D. activity Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án A. suitable /ˈsuː.t̬ə.bəl/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm dài /uː/. B. encourage /ɪnˈkɝː.ɪdʒ/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm dài /ɝː/. C. organic /ɔːrˈɡæn.ɪk/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, tận cùng là đuôi -ic thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó. D. activity /ækˈtɪv.ə.t̬i/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, tận cùng là đuôi -ity, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết trước nó. => Đáp án A có trọng âm rơi vào âm đầu. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ hai. 4. A. business B. negative C. traditional D. benefit Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án A. business /ˈbɪz.nɪs/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm phụ tố 'ness' không nhận trọng âm, hai âm tiết còn lại đều chứa nguyên âm /ɪ/, ta ưu tiên trọng âm rơi vào âm đầu tiên. B. negative /ˈneɡ.ə.t̬ɪv/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ không rơi vào nguyên âm yếu /ə/ và /ɪ/ C. traditional /trəˈdɪʃ.ən.əl/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết trước “tion” D. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu từ chứa các nguyên âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. => Đáp án C có trọng âm rơi vào âm đầu. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ hai. 5. A. mountainous B. Wednesday C. family D. suggestion Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án A. mountainous /ˈmaʊn.tən.əs/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi /aʊ/ B. Wednesday /ˈwenz.deɪ/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. C. family /ˈfæm.əl.i/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. D. suggestion/səˈdʒes.tʃən/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết trước -tion. => Đáp án D có trọng âm rơi vào âm hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ đầu.
B. VOCABULARY Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 1. It’s easy to be too protective of your children. They may become more independent. A. covering B. intended C. related D. defensive Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Bao bọc con cái quá mức là điều rất dễ phạm phải. Chúng có thể trở nên phụ thuộc hơn. => protective/prəˈtek.tɪv/ (a): bao bọc, che chở *Xét các đáp án A. covering /ˈkʌv.ɚ.ɪŋ/ (a): bao phủ, bao bọc B. intended /ɪnˈten.dɪd/(a): chỉ định, chủ tâm C. related /rɪˈleɪ.t̬ɪd/ (a): liên kết, liên quan D. defensive /dɪˈfen.sɪv/(a): bảo vệ, phòng bị => protective ~ covering => Đáp án A 2. His parents won’t let him play ice hockey because they think it’s too dangerous. It may harm him. A. careless B. severe C. threatening D. alarming Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Ba mẹ thằng bé sẽ không cho phép thằng bé chơi khúc côn cầu trên băng vì họ nghĩ vậy là quá nguy hiểm. Thằng bé có thể bị thương. => dangerous /ˈdeɪn.dʒɚ.əs/(a): nguy hiểm *Xét các đáp án A. careless /ˈker.ləs/(a): bất cẩn B. severe /səˈvɪr/(a): nghiêm trọng C. threatening /ˈθret.nɪŋ/(a): đe dọa, nguy hiểm D. alarming /əˈlɑːr.mɪŋ/(a): báo động => dangerous ~ threatening => Đáp án C 3. No one has solved the problem of what to do with radioactive waste. A. questioned B. answered C. working D. obtaining Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Không ai giải quyết được vấn đề phải làm gì với chất thải phóng xạ. => solve /sɑːlv/ (v): giải quyết *Xét các đáp án