PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHƯƠNG 4 PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ-HS.pdf

1 TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 10 CHƢƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ (THEO CẤU TRÚC MH 2025) Học sinh: ...................................................................................... Lớp: ................... Trƣờng .............................................................. MỚI
2 Sách Kết Nối Sách Cánh Diều Sách Chân Trời ST Số oxi hóa là điện tích quy ước của nguyên tử trong phân tử khi coi tất cả các electron liên kết đều chuyển hoàn toàn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả định đây là hợp chất ion. Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình nhường và quá trình nhận electron. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử. MỘT SỐ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN LƢU Ý
3 CĐ1: Phản ứng oxi hóa – khử CĐ2: Ôn tập chƣơng 4 ❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN CĐ1 PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ CÁC CHUYÊN ĐỀ BÀI GIẢNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Số oxi hóa ♦ Khái niệm: Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. ♦ Qui tắc xác định số oxi hóa: Qui tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong đơn chất bằng 0. Qui tắc 2: Trong các hợp chất, số oxi hóa của O thường bằng -2 (trừ H2O2, Na2O2, OF2, ...), số oxi hóa của H thường bằng +1 (trừ NaH, BaH2, ..) Qui tắc 3: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử hợp chất bằng 0. Qui tắc 4: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong ion bằng điện tích của ion đó. Qui tắc 5: Trong hợp chất, kim loại có hóa trị n thì có số oxi hóa là +n. II. Phản ứng oxi hóa khử ♦ Chất khử là chất nhường e, có số oxi hóa tăng sau phản ứng. Chất oxi hóa là chất nhận e, có số oxi hóa giảm sau phản ứng. ♦ Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình chất khử nhường e. Quá trình khử (sự khử) là quá trình chất oxi hóa nhận e. ♦ Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự nhường - nhận electron hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố. III. Lập phƣơng trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử ♦ Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận. ♦ Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron: Bƣớc 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử thay đổi số oxi hóa ⇒ chất oxi hóa, chất khử. Bƣớc 2: Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng (nguyên tố trước, điện tích sau). Bƣớc 3: Xác định hệ số thích hợp sao cho “tổng số e nhường bằng tổng số e nhận”. Bƣớc 4: Điền hệ số vào phương trình, cân bằng và kiểm tra (thường đếm O hoặc H). IV. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử Đốt cháy nhiên liệu Quang hợp ở thực vật Luyện kim Pin – acquy Ngoài ra, phản ứng oxi hóa – khử còn xảy ra khi kim loại bị han gỉ, trong các quá trình sản xuất hóa chất hay chuyển hóa các chất trong tự nhiên, ... KHỬ cho – O nhận KHỬ tăng – O giảm CHẤT >< SỰ
4 ♦ VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1. Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các hợp chất và ion sau: (a) S, CO2, SO3, HNO3, H2SO3 (b) FeCl2, NaNO3, KMnO4, K2Cr2O7, Na2S2O3. (c) Cu2+, NO3 - , CO3 2- , NH4 + , SO4 2- , H2PO4 - , Al(OH)4 - . (d) Fe2(SO4)3, NH4NO3, Fe3O4, FexOy. (e) Na2O2, CaH2, NaAlH4. (g) C2H2, C2H6O, C6H12O6, CH3COOH. Câu 2. Xác định số oxi hóa của chlorine, sulfur trong các chất sau: (a) HCl, Cl2, HClO, HClO2, HClO3, HClO4. (b) H2S, S, SO2, SO3, H2SO4, Na2SO3. Câu 3. Số oxi hóa có thể xác định thông qua công thức cấu tạo bằng cách tính điện tích các nguyên tử trong hợp chất với giả định đó là hợp chất ion. Ví dụ carbon dioxide (CO2) có công thức cấu tạo là O = C = O, khi giả định CO2 là hợp chất ion thì coi như C nhường 2 electron cho mỗi nguyên tử O nên công thức ion giả định là O2-C 4+O 2- , từ đó xác định được số oxi hóa của O là -2, của C là +4. Dựa vào cách trên hãy viết công thức ion giả định của các hợp chất sau, từ đó suy ra số oxi hóa của các nguyên tử: H2O, OF2, H2O2. Câu 4. Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử? Xác định chất oxi hóa và chất khử trong các phản ứng oxi hóa khử đó. (1) 2SO2 + O2 → 2SO3. (2) Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2. (3) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O. (4) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. (5) 2H2O2 → 2H2O + O2. (6) 2KClO3 → 2KCl + 3O2. (7) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. (8) KOH + CO2 → KHCO3. (9) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O. (10) 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe. Câu 5. Xác định chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử trong các phản ứng sau: (a) Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe (b) H2S + O2 o t SO2 + H2O. (c) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O (d) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O (e) Al + 6H+ + NO3 - →Al3+ + 3NO2 + 3H2O

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.