Nội dung text CHUONG 2 HOA 12- DE 1.pdf
1 Họ và tên thí sinh.............................................. Số báo danh: .................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phƣơng án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Đồng phân của glucose là A. fructose. B. tinh bột. C. saccharose. D. cellulose. Câu 2: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose? A. Tráng gương, tráng phích. B. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC. C. Nguyên liệu sản xuất ethyl alcohol. D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực. Câu 3: Glucose là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Số nguyên tử carbon trong phân tử glucose là A. 6. B. 11. C. 5. D. 12. Câu 4 (SBT – CTST). Hormone nào sau đây làm giảm lượng glucose trong máu? A. Adrenaline. B. Thyroxine. C. Insuline. D. Oxytocine. Câu 5 (SBT – KNTT). Phản ứng đặc trung của maltose là A. Phản úng với dưng dịch NaOH. B. Phản ứng màu với iodine. C. Phản ứng thuỷ phân tạo ra glucose. D. Phản ứng lên men trực tiếp tạo ra ethanol. Câu 6 (SBT – KNTT). Saccharose và maltose đều tham gia phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng với thuốc thử Tollens. B. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid. C. Phản ứng với dung dịch nước bromine. D. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch. Câu 7 (SBT – KNTT). Cellulose không được sử dụng trong ứng dụng nào sau đây? A. Sản xuất các thiết bị điện. B. Nguyên liệu sản xuất ethanol và cellulose nitrate. C. Sản xuất giấy, tơ tự nhiên và sợi nhân tạo. D. Vật liệu gỗ xây dựng. Câu 8 (SBT – KNTT). Nguyên liệu nào sau đây không phải là nguồn cung cấp tinh bột? A. Củ và quả. B. Hạt ngũ cốc. C. Sợi bông. D. Gạo. Câu 9 (SGK- CD). Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về glucose và fructose? A. Đều tạo dược dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. B. Đều tạo được kết tủa đỏ gạch Cu2O khi tác dụng với Cu(OH)2, đun nóng trong môi trường kiềm. C. Đều làm mất màu nước bromine. D. Đều xảy ra phản ứng tráng bạc khi tác dụng với thuốc thử Tollens. Câu 10 (SGK 12 -CTST). Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm -OH hemiacetal hoặc nhóm -OH hemiketal? A. Glucose. B. Fructose. C. Saccharose. D. Maltose. Câu 11 (SBT – CD). Polysaccharide mạch phân nhánh, có nhiều trong các loại ngũ cốc, thường được sử dụng làm lương thực là A. cellulose. B. amylose. C. amylopectin. D. glycogen. Câu 12: Công thức cấu tạo dạng mạch vòng - glucose là TRƯỜNG THPT.................. ĐỀ SỐ 1 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA CHƢƠNG 2: CARBOHYDRATE Môn : HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Mã đề thi 217
2 A. O OH OH 1 3 2 4 5 6 OH OH OH O OH OH 1 3 2 4 5 6 OH OH OH B. 3 4 5 6 OH OH 2 1 OH OH OH O C. 3 4 5 6 OH OH OH O OH 2 1 OH D. Câu 13: Chất T có các đặc điểm: (1) thuộc loại monosaccharide; (2) có nhiều trong quả nho chín; (3) tác dụng với nước bromine; (4) có phản ứng tráng gương. Chất T là A. glucose. B. saccharose. C. fructose. D. cellulose. Câu 14: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Ethylene glycol, glycerol và ethyl alcohol. B. Glucose, glycerol và saccharose. C. Glucose, glycerol và methyl acetate. D. Glycerol, glucose và ethyl acetate. Câu 15: Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O asmt chlorophyll (C6H10O5)n + 6nO2 là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây? A. quá trình hô hấp. B. quá trình quang hợp. C. quá trình khử. D. quá trình oxi hoá. Câu 16. Thí nghiệm: Phản ứng của glucose với Cu(OH)2 khi đun nóng Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Bước 2: Sau đó, thêm khoảng 0,5 rnL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ. Bước 3: Cho tiếp khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm và lắc đều. Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn trong vài phút. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sodium gluconate. B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự. C. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol. D. Ở bước 3, nếu thay glucose bằng fructose thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự. Câu 17. Cho các phát biểu sau (a) Ở điều kiện thường, saccharose đều là chất rắn, dễ tan trong nước. (b) Saccharose bị hóa đen khi tiếp xúc với sulfuric acid đặc. (c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc. (d) Thủy phân hoàn toàn saccharose chỉ thu được glucose. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 18: Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước bromine để phân biệt glucose và fructose. (b) Trong môi trường acid, glucose và fructose có thể chuyển hoá lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, glucose và fructose đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Trong dung dịch, fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (g) Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
3 PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một học sinh tiến hành làm thí nghiệm tráng bạc của glucose theo hai bước sau: Bƣớc 1: Cho vào một ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó nhỏ tiếp từng giọt dung dịch NH3 vào cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết. Bƣớc 2: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm trên rồi đun nóng nhẹ. a. Phản ứng xảy ra ở bƣớc 2 là CH2OH-[CHOH]4-CHO+2AgNO3 +3NH3+H2O o t CH2OH-[CHOH]4-COONH4+2Ag + 3NH4NO3 b. Hiện tượng xảy ra ở bước 2 là xuất hiện kết tủa màu đen. c. Ở bước 2 chất oxi hóa là glucose, chất khử là AgNO3 d. Trong công nghiệp, người ta dùng sucrose làm nguyên liệu để tráng ruột phích mà không dùng glucose là vì sucrose có lượng nhiều trong tự nhiên, giá thành thấp đồng thời khi thủy phân sinh ra glucose và Fructose đều có phản ứng tráng bạc còn glucose có lượng ít trong tự nhiên, giá thành cao. Câu 2. Hợp chất saccharose và maltose là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. a. Đều thuộc loại carbohydrat. b. Là hai chất đồng phân. c. Khi bị thủy phân hoàn toàn, mỗi phân tử đều tạo thành hai phân tử glucose. d. Đều thuộc loại disaccharide. Câu 3. Tinh bột là một polysaccharide gồm nhiều gốc - glucose liên kết với nhau tạo ra hai dạng mạch amylose và amylopectin, dưới đây là cấu tạo của một trong hai dạng này. a. Đoạn mạch trên là cấu tạo của dạng amylose trong tinh bột. b. Các gốc -glucose trong đoạn mạch trên liên với nhau bởi liên kết -1,6-glycoside. c. Công thức mỗi gốc - glucose là C6H10O5. d. Đoạn mạch trên có cấu tạo phân nhánh ở liên kết -1,6-glycoside. Câu 4. Tính tan của cellulose trong nƣớc Schweizer Chuẩn bị: Hoá chất: cellulose (bông), dung dịch CuSO4 1 M, dung dịch NaOH 20%, dung dịch NH3 đặc. Dụng cụ: giấy lọc, cốc thuỷ tinh 250 mL, đũa thuỷ tinh, ống hút. Tiến hành: Bước 1: Cho khoảng 50 mL dung dịch CuSO4 1 M vào cốc 250 mL. Thêm 20 mL dung dịch NaOH 20% vào, khuấy đều. Bước 2: Lọc tách kết tủa, cho vào cốc thuỷ tinh 250 mL. Thêm khoảng 50 mL dung dịch NH3 đặc, khuấy đều đến khi kết tủa tan hết thu được nước Schweizer. OH OH 1 2 3 4 5 6 OH OH 1 2 3 4 5 6 OH 1 OH OH O O OH O O OH O O 2 3 4 5 6