Nội dung text 4. KHTN 9. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN-HS.docx
Page | 2 D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Câu 2. Phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường giống nhau ở tính chất là A. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. B. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng. C. cường độ chùm tia phản xạ gần bằng cường độ chùm tới. D. cường độ chùm phản xạ rất nhỏ so với cường độ chùm tới. Câu 3. Nếu có phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 2 thì A. vẫn có thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường 2 vào môi trường 1 . B. không thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường 2 vào môi trường 1 . C. không thể có khúc xạ khi ánh sáng từ môi trường 2 vào môi trường 1 . D. không có thể có phản xạ khi ánh sáng từ môi trường 2 vào môi trường 1 . Câu 4. Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường có chiết suất kém hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn là điều kiện để có A. phản xạ thông thường. B. khúc xạ. C. phản xạ toàn phần. D. tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Câu 5. Khi tia sáng truyền xiên góc tới mặt phân cách hai môi trường trong suốt khác nhau mà không có tia khúc xạ thì chắc chắn. A. môi trường chùm tia tới là chân không. B. môi trường chứa tia tới là không khí. C. có phản xạ toàn phần. D. ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn. Câu 6. Trong sợi quang chiết suất của phần lõi A. luôn bé hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh. B. luôn bằng chiết suất của phần trong suốt xung quanh. C. luôn lớn hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh. D. có thể bằng 1 . Câu 7. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì A. luôn tồn tại tia phản xạ và tia khúc xạ. B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. C. không có tia phản xạ, chỉ có tia khúc xạ. D. tia khúc xạ luôn vuông góc với tia phản xạ. Câu 8. Biểu thức tính góc tới hạn là A. 2 1 singhn i n . B. 1 2 singhn i n . C. 2 1 sinsinghn ir n . D. 1 2 sinsinghn ir n . Câu 9. Khi xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì A. góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn. B. tia khúc xạ trùng với mặt phân cách giữa hai môi trường. C. tia sáng phải truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ. D. A, B, C đều đúng. Câu 10. Lần lượt chiếu tia sáng từ môi trường không khí vào các môi trường: nước, thủy tinh, kim cương. Trong trường hợp nào thì có thể xảy ra phản xạ toàn phần? A. nước.
Page | 4 đúng; sai b) Góc tới hạn phản xạ toàn phần bằng '4148 . đúng; sai c) Khi góc tới lớn hơn hoặc bằng '4148 thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. đúng; sai d) Khi tia sáng truyền từ bản bán trụ thủy tinh sang kim cương thì không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. đúng; sai Câu 3. Biết góc tới hạn phản xạ toàn phần của thủy tinh đối với nước là 60 . Chiết suất của nước là 4 3 a) Chiết suất của thủy tinh là 1,54 . đúng; sai b) Khi góc tới lớn bé hơn 60 thì không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. đúng; sai c) Khi tia tới trùng với pháp tuyến tại điểm tới thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. đúng; sai d) Luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần với mọi giá trị của góc tới do 12nn đúng; sai Câu 4. Một tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất 13n đến mặt phân cách với môi trường khác có chiết suất 2n . Biết rằng khi góc tới thỏa mãn 60i thì sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần a) Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì 21,5n . đúng; sai b) Góc tới hạn phản xạ toàn phần là 60 . đúng; sai c) Khi góc tới bằng 35 thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. đúng; sai d) Khi góc tới bằng 60 thì không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. đúng; sai TỰ LUẬN Câu 1. Biết chiết suất của nước là 4 3 , chiết suất của kim cương là 2,42 . Tính góc tới hạn phản xạ toàn phần của kim cương đối với nước. Câu 2. Một tia sáng truyền từ thủy tinh ra không khí dưới góc tới 30i , tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Biết chiết suất của không khí bằng 1 .