Nội dung text 1. File GV.docx
CHỦ ĐỀ 3: AMINE – AMINO ACID – PEPTIDE – PROTEIN VÀ ENZYME Dạng 2: Amino acid PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1 [NB]: Phân tử khối của glycine bằng bao nhiêu? 75 Glycine: H 2 N – CH 2 – COOH Câu 2 [NB]: Phân tử khối của alanine bằng bao nhiêu? 89 Alanine: CH 3 – CH(NH 2 ) – COOH Câu 3 [NB]: Phân tử khối của valine bằng bao nhiêu? 117 Valine: CH 3 – CH(CH 3 ) – CH(NH 2 ) – COOH: C 5 H 11 O 2 N Câu 4 [NB]: Phân tử khối của lysine bằng bao nhiêu? 146 Lysine: (NH 2 ) 2 – C 5 H 9 – COOH Câu 5 [NB]: Phân tử khối của gluctamic acid bằng bao nhiêu? 147 Glutamic acid: H 2 N – C 3 H 5 (COOH) 2 : C 5 H 9 O 4 N Câu 6 [NB]: Số nhóm -COOH trong phân tử glycine là bao nhiêu? 1 Glycine: H 2 N – CH 2 – COOH Câu 7 [NB]: Số nhóm -NH 2 trong phân tử lysine là bao nhiêu? 2 Lysine: (NH 2 ) 2 – C 5 H 9 – COOH Câu 8 [NB]: Số nguyên tử carbon trong phân tử alanine là bao nhiêu? 3 Alanine: CH 3 – CH(NH 2 ) – COOH Câu 9 [NB]: Số nguyên tử hydrogen trong phân tử valine là bao nhiêu? 11 Valine: CH 3 – CH(CH 3 ) – CH(NH 2 ) – COOH: C 5 H 11 O 2 N Câu 10 [NB]: Số nhóm – COOH trong phân tử glutamic acid là bao nhiêu? 2 Glutamic acid: H 2 N – C 3 H 5 – (COOH) 2 . Câu 11 [NB]: Tổng số nguyên tử trong một phân tử valine bằng bao nhiêu? 19 Valine: H 2 N – C 4 H 8 – COOH: C 5 H 11 O 2 N tổng số nguyên tử: 5 + 11 + 2 + 1 = 19. Câu 12 [NB]: Tổng số nguyên tử trong một phân tử glutamic acid bằng bao nhiêu? 19 Glutamic acid: H 2 N – C 3 H 5 (COOH) 2 : C 5 H 9 O 4 N tổng số nguyên tử: 5 + 9 + 4 + 1 = 19 Câu 27 – (THPT Kinh Môn – Hải Dương – Lần 1): Tùy thuộc vào pH của môi trường mà glutamic acid tồn tại chủ yếu ở các dạng sau: Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần pH của các dạng tồn tại đó? 1234 pH càng cao điện tích các phần tử càng âm. Theo chiều tăng dần pH: (1, điện tích 1+) < (2, điện tích bằng 0) < (3, điện tích 1-) < (4, điện tích 2-)